Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024?

Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024 là mẫu nào? Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP 2024?

Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024 là mẫu nào?

Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024 là Mẫu 02/TAIN-VSP được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, chi tiết như sau:

Tải Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024

Tại đây

Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024?

Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024? (Hình từ Internet)

Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024?

Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024 như sau:

[1] Đối với mục [01] đến mục [03]: Đánh dấu X vào một trong 3 mục, tương ứng với từng loại dầu khí cần khai quyết toán thuế tài nguyên.

Trường hợp Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” khai thác đồng thời dầu thô, condensate và khí thiên nhiên thì kê khai thành từng tờ khai riêng biệt.

[2] Kỳ tính thuế tài nguyên là năm dương lịch. Kỳ tính thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên đầu tiên cho đến ngày kết thúc năm dương lịch đầu tiên. Kỳ tính thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm dương lịch cuối cùng đến ngày kết thúc khai thác dầu thô, condensate và khí thiên nhiên.

[3] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế thực hiện khai quyết toán thuế lần đầu trong kỳ tính thuế đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô và khí thiên nhiên của Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro tại Lô 09.1, trường hợp người nộp thuế có khai bổ sung thì điền số lần bổ sung tại mục [06]. Lưu ý: chỉ điền một trong hai mục [05] hoặc [06].

[4] Điền đầy đủ tên người nộp thuế là Liên doanh Việt-Nga “Vietsovpetro” (sau đây gọi chung là VIETSOVPETRO).

[5] Điền đầy đủ mã số thuế của VIETSOVPETRO.

[6] Điền đầy đủ thông tin của tổ chức Việt Nam thực hiện khai quyết toán thuế tài nguyên thay được VIETSOVPETRO uỷ quyền theo quy định của pháp luật tại các mục từ [17] đến [25].

[7] Điền đầy đủ thông tin của đại lý thuế trong trường hợp VIETSOVPETRO có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện khai quyết toán thuế tài nguyên thay cho mình tại các mục từ [17] đến [25].

[8] USD: đô la Mỹ; VND: đồng Việt Nam.

[9] Sản lượng dầu khí chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế:

- Sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên khai thác và xuất bán trong kỳ tính thuế (Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 176/2014/TT-BTC)

- Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên thực tế khai thác, giữ được và xuất bán trong kỳ tính thuế chia (:) cho số ngày khai thác trong kỳ tính thuế (Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 176/2014/TT-BTC).

[10] Giá tính thuế tài nguyên:

- Đối với dầu thô, condensate trong kỳ tính thuế là giá bình quân gia quyền của sản lượng dầu thô, condensate chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp dầu thô, condensate được bán không theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng, giá tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại Điều 5 Chương I Thông tư 176/2014/TT-BTC (Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 176/2014/TT-BTC).

- Đối với khí thiên nhiên là giá bán khí thiên nhiên được xác định theo Hợp đồng mua bán khí Lô 09.1 được các phía tham gia Liên doanh phê duyệt. Trường hợp trong năm, có nhiều mức giá khác nhau thì giá tính thuế tài nguyên là giá bình quân gia quyền của sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên trong kỳ tính thuế (Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 176/2014/TT-BTC).

[11] Trường hợp dầu thô, condensate, khí thiên nhiên bán tại thị trường Việt Nam hoặc Chính phủ có quy định khác thì đồng tiền nộp thuế là đồng Việt Nam; tỷ giá quy đổi thực hiện theo quy định pháp luật về kế toán.

Ai phải nộp thuế tài nguyên?

Tại Điều 3 Luật Thuế tài nguyên 2009 sửa đổi bởi khoản 2 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 có quy định người phải nộp thuế tài nguyên là:

Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, trừ trường hợp khai thác tài nguyên đối với mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí khai thác tận thu theo quy định của pháp luật về dầu khí

Tuy nhiên, người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được xác định như sau:

- Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế.

- Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế tài nguyên
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính số tiền thuế tài nguyên phải nộp hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 41/2024/TT-BTC: Sửa đổi các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được miễn thuế tài nguyên năm 2024 theo quy định hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên chuẩn pháp lý theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế tài nguyên mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế tài nguyên là gì? Tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo những căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế tài nguyên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên (mẫu 06/MGTH) miễn phí mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên không quy định cụ thể bên nào có trách nhiệm nộp thuế tài nguyên thì ai có trách nhiệm nộp thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế tài nguyên
Nguyễn Thị Hiền
45 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế tài nguyên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế tài nguyên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản quan trọng về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào