Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên (mẫu 06/MGTH) miễn phí mới nhất năm 2023?

Cho tôi hỏi về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên hiện nay quy định như thế nào? Mong được giải đáp!

Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên miễn phí mới nhất năm 2023?

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về miễn thuế tài nguyên như sau:

Miễn thuế tài nguyên
Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tài nguyên và Điều 6, Nghị định số 50/2010/NĐ-CP, bao gồm:
1. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.
2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.
3. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho hoạt động sản xuất thuỷ điện để phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.
4. Miễn thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
5. Miễn thuế tài nguyên đối với đất do tổ chức, cá nhân được giao, được thuê khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều.
Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.
6. Trường hợp khác được miễn thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Theo đó, để đề nghị miễn thuế tài nguyên đối với các đối tượng được miễn thuế thì người nộp thuế cần gửi văn bản đến cơ quan thuế để được miễn thuế tài nguyên.

Sau đây là mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên chuẩn pháp lý có thể tham khảo:

Xem chi tiết và tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên tại đây tải về

Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên (mẫu 06/MGTH) miễn phí mới nhất năm 2023?

Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên (mẫu 06/MGTH) miễn phí mới nhất năm 2023? (hình từ Internet)

Những đối tượng nào thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 152/2015/TT-BTC quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Đối tượng chịu thuế tài nguyên theo quy định tại Thông tư này là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định, bao gồm:

- Khoáng sản kim loại.

- Khoáng sản không kim loại.

- Sản phẩm của rừng tự nhiên, bao gồm các loại thực vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do người nộp thuế trồng tại khu vực rừng tự nhiên được giao khoanh nuôi, bảo vệ.

- Hải sản tự nhiên, gồm động vật và thực vật biển.

- Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt và nước dưới đất; trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và nước biển để làm mát máy.

Nước biển làm mát máy quy định tại khoản này phải đảm bảo các yêu cầu về môi trường, hiệu quả sử dụng nước tuần hoàn và điều kiện kinh tế kỹ thuật chuyên ngành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Trường hợp sử dụng nước biển mà gây ô nhiễm, không đạt các tiêu chuẩn về môi trường thì xử lý theo quy định pháp luật.

- Yến sào thiên nhiên, trừ yến sào do tổ chức, cá nhân thu được từ hoạt động đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác.

Yến sào do tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng nhà để dẫn dụ chim yến tự nhiên về nuôi và khai thác phải đảm bảo theo quy định pháp luật

- Tài nguyên thiên nhiên khác do Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

Đối với nước thiên nhiên dùng trong sản xuất thủy điện thì xác định giá tính thuế tài nguyên như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 50/2010/NĐ-CP quy định về giá tính thuế như sau:

Giá tính thuế
Giá tính thuế tài nguyên thực hiện theo quy định tại Điều 6 Luật Thuế tài nguyên, cụ thể:
...
3. Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân;
b) Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định;
...

Theo đó, đối với nước thiên nhiên dùng trong sản xuất thủy điện thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán điện thương phẩm bình quân.

Trân trọng!

Thuế tài nguyên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế tài nguyên
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định, Thông tư hướng dẫn Luật thuế tài nguyên mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách ghi Mẫu 02/TAIN-VSP tờ khai quyết toán thuế tài nguyên đối với dầu khí 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính số tiền thuế tài nguyên phải nộp hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 41/2024/TT-BTC: Sửa đổi các trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được miễn thuế tài nguyên năm 2024 theo quy định hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên chuẩn pháp lý theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế tài nguyên mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế tài nguyên là gì? Tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo những căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế tài nguyên hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về mẫu văn bản đề nghị miễn thuế tài nguyên (mẫu 06/MGTH) miễn phí mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế tài nguyên
Chu Tường Vy
886 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế tài nguyên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế tài nguyên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào