Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT là khi nào? Mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024?

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính về chậm nộp tờ khai thuế GTGT như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại (1).

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;

- Nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

- Không nộp tờ khai thuế GTGT nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp tờ khai thuế GTGT quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại (1), (2), (3), (4) và (5) trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp tờ khai thuế GTGT dẫn đến chậm nộp tiền thuế;

- Buộc nộp tờ khai thuế GTGT, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi không nộp tờ khai thuế GTGT nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Lưu ý: Mức phạt kể trên áp dụng đối với hành vi vi phạm do tổ chức thực hiện. Đối với cá nhân có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức. (Theo khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?

Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT là khi nào?

Theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP về các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như sau:

Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
[...]
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
[...]
b) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức tín dụng hoặc bên thứ ba được tổ chức tín dụng ủy quyền khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lý khai thay cho người nộp thuế có tài sản bảo đảm.
[...]

Theo Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
[...]

Theo đó, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT được xác định như sau:

- Đối với khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Đối với khai thuế theo quý nếu đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024?

Mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024 là mẫu 01/GTGT quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC áp dụng với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh.

Dưới đây là mẫu Tờ khai thuế GTGT mới nhất năm 2024:

Tải Tờ khai thuế GTGT năm 2024 mẫu 01/GTGT:

Tải về

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm nộp tờ khai thuế GTGT bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề nghị tiếp tục giảm thuế GTGT 2% đến hết ngày 31/12/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Quý 1, quý 2, quý 3, quý 4 là tháng mấy? Thời hạn nộp thuế GTGT theo quý năm 2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Phụ lục 01 6 GTGT theo Thông tư 80 - Bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp?
Hỏi đáp Pháp luật
DN thuê nhà của cá nhân làm nhà ăn tập thể cho nhân viên có phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất thuê nhà xưởng, văn phòng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai cập nhật năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty phải hạch toán riêng số thuế GTGT đầu vào khi vừa có hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hoá, dịch vụ bán trong nước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế GTGT đầu vào đối với tài sản cố định của tổ chức tín dụng có được khấu trừ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu phi thuế quan có chịu thuế GTGT không? Khu phi thuế quan gồm những khu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế giá trị gia tăng
Tạ Thị Thanh Thảo
105 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào