Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024?

Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024? Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp được xác định như thế nào?

Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024?

Tỷ lệ bản đồ được hiểu là tỉ số giữa một khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách tương ứng ngoài thực địa, nó cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa, để thể hiện tỉ lệ bản đồ người ta dùng tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng:

- Tỷ lệ số: là một phân số luôn có tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Ví dụ, tỉ lệ 1: 100 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 100 000 cm hay 1 000 m (1 km) trên thực tế.

- Tỷ lệ thước: là tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo tính sẵn. Mỗi đoạn trên thước đều ghi số do độ dài tương ứng trên thực tế.

Lưu ý: Tỷ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Ti lệ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

Những bản đồ có tỉ lệ trên 1:200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1:200.000 đến 1:1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1:1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.

* Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024 như sau:

Bước 1: Đo khoảng cách giữa 2 điểm cần đo trên bản đồ bằng thước kẻ hoặc bằng compa.

Bước 2: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa. Lấy kết quả đo được nhân với mẫu số của tỷ lệ bản đồ.

Ví dụ về cách tính tỷ lệ bản đồ như sau:

VD1: Dùng thước trên bản đồ từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn là 5,5 cm. Ta có tỉ lệ bản đồ ở hình số 8 là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là:

5,5cm x 7500 = 41250cm = 412.5m.

VD2: Từ khách sạn Hòa Bình đến khách sạn Sông Hàn: Khoảng cách đo được trên bản đồ là 4.0cm. Tỉ lệ bản đồ là 1:7500. Vậy khoảng cách trên thực địa là: 4,0cm x 7500 = 30000cm = 300m.

Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024?

Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ?

Căn cứ Điều 6 Luật đo đạc và bản đồ 2018 có quy định cụ thể như sau:

Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Giả mạo, làm sai lệch số liệu, kết quả đo đạc và bản đồ.
2. Phá hủy, làm hư hỏng công trình hạ tầng đo đạc; vi phạm hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.
3. Hoạt động đo đạc và bản đồ khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
4. Xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia.
5. Cản trở hoạt động đo đạc và bản đồ hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Lợi dụng hoạt động đo đạc và bản đồ để xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
7. Phát tán, làm lộ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Như vậy, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ gồm:

- Giả mạo, làm sai lệch số liệu, kết quả đo đạc và bản đồ.

- Phá hủy, làm hư hỏng công trình hạ tầng đo đạc; vi phạm hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc.

- Hoạt động đo đạc và bản đồ khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.

- Xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia.

- Cản trở hoạt động đo đạc và bản đồ hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

- Lợi dụng hoạt động đo đạc và bản đồ để xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

- Phát tán, làm lộ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước.

Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 12 Thông tư 47/2014/TT-BTNMT quy định về xác định tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp như sau:

- Tỷ lệ bản đồ hành chính toàn quốc nhà nước như sau: 1:1.000.000, 1:1.500.000, 1:2.200.000, 1:3.500.000.

- Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh nhà nước được quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BTNMT

- Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp huyện nhà nước được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A3, A2, A0, 2A0, 4A0 tùy thuộc mục đích sử dụng và đảm bảo tính kinh tế.

- Tỷ lệ các bản đồ hành chính, bản đồ xã trong tập bản đồ hành chính nhà nước toàn quốc, cấp tỉnh, cấp huyện được lựa chọn đảm bảo xác định lãnh thổ nằm vừa trong khổ giấy A4 hoặc A3; tỷ lệ các bản đồ trong tập bản đồ hành chính phải đảm bảo tính thống nhất, dễ so sánh với nhau.

- Tỷ lệ bản đồ hành chính các cấp khác tùy theo mục đích sử dụng xác định cho phù hợp.

- Tỷ lệ bản đồ hành chính phải có mẫu số là số chẵn nghìn đơn vị.

Tỷ lệ bản đồ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tỷ lệ bản đồ
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính tỷ lệ bản đồ ra thực tế đơn giản, nhanh nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tỷ lệ bản đồ
Nguyễn Thị Hiền
573 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào