Hà Nội: Danh mục 61 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai từ 28/10/2024?
Hà Nội: Danh mục 61 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai từ 28/10/2024?
Ngày 28/10/2024, UBND thành phố Hà Nội ban hành Quyết định 5630/QĐ-UBND về việc công bố Danh mục TTHC lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Theo đó tại Phụ lục được ban hành kèm Quyết định 5630/QĐ-UBND năm 2024 TP Hà Nội là Danh mục 61 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội, gồm:
- Danh mục 42 thủ tục hành chính cấp tỉnh
- Danh mục 18 thủ tục hành chính cấp huyện
- Danh mục 01 thủ tục hành chính cấp xã
Xem toàn bộ Danh mục 61 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai từ 28/10/2024 tại Hà Nội: Tại đây
* Trên đây là Danh mục 61 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai từ 28/10/2024
Hà Nội: Danh mục 61 thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai từ 28/10/2024? (Hình từ Internet)
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai 2024 là mấy năm?
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Đối với các hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 3 Điều này là hành vi đã kết thúc thì thời điểm để tính thời hiệu xử phạt là thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với các hành vi vi phạm hành chính không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này là hành vi đang thực hiện thì thời điểm để tính thời hiệu xử phạt là thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
[....]
Như vậy, theo quy định, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là 02 năm.
Ai có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai theo Nghị định 123?
Căn cứ Điều 32 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về biên bản và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính như sau:
Điều 32. Biên bản và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
[....]
2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính gồm:
a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định tại Điều 30 và Điều 31 của Nghị định này;
b) Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra do Chánh Thanh tra cấp tỉnh thành lập, công chức làm công tác địa chính cấp xã; công chức, viên chức thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp đang thi hành công vụ.
Công chức, viên chức kiểm lâm đang thi hành công vụ được lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm liên quan đến đất lâm nghiệp. Người thuộc lực lượng Công an nhân dân đang thi hành công vụ được lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này; người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân đang thi hành công vụ được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng;
c) Đối với người có thẩm quyền đang thi hành công vụ không thuộc các chức danh quy định tại điểm b khoản này hoặc không thuộc địa bàn quản lý của mình mà phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính thì phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền để lập biên bản vi phạm hành chính.
Như vậy, người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính lĩnh vực đất đai theo Nghị định 123 gồm:
- Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai quy định tại Điều 30 và Điều 31 Nghị định 123/2024/NĐ-CP
- Trưởng Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra do Chánh Thanh tra cấp tỉnh thành lập, công chức làm công tác địa chính cấp xã; công chức, viên chức thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp đang thi hành công vụ.
Công chức, viên chức kiểm lâm đang thi hành công vụ được lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm liên quan đến đất lâm nghiệp. Người thuộc lực lượng Công an nhân dân đang thi hành công vụ được lập biên bản vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP; người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân đang thi hành công vụ được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng đất quốc phòng;
- Đối với người có thẩm quyền đang thi hành công vụ không thuộc các chức danh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 32 Nghị định 123/2024/NĐ-CP hoặc không thuộc địa bàn quản lý của mình mà phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm hành chính thì phải lập biên bản làm việc để ghi nhận sự việc và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền để lập biên bản vi phạm hành chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?