Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024?

Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024?

Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024?

Ngày 17/07/2024, Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Theo Điều 3 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND, các đối tượng phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là cá nhân hoặc thành viên hộ gia đình thực hiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Cụ thể tại Điều 5 Nghị quyết 06/2024/NQ-HĐND có quy định mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2024 như sau:

- Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/01 giấy chứng nhận.

- Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 20.000 đồng/01 giấy chứng nhận.

- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh: 20.000 đồng/01 giấy chứng nhận.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26102024/ho-kinh-doanh%20(1).jpg

Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
[...]

Như vậy, thành phần hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh.

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Ngừng hoạt động kinh doanh thì bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 93. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
c) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
d) Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
đ) Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
e) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
[...]

Theo quy định này, hộ kinh doanh ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

Lệ phí đăng ký kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lệ phí đăng ký kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ kinh doanh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh là bao nhiêu? Đồng tiền nào được sử dụng để thu nộp phí, lệ phí?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí đăng ký kinh doanh là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí đăng ký kinh doanh năm 2021 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lệ phí đăng ký kinh doanh
Nguyễn Thị Kim Linh
141 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào