Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá bao nhiêu diện tích đất sử dụng vào mục đích chính?

Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích? Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá bao nhiêu diện tích đất sử dụng vào mục đích chính?

Các loại đất nào được sử dụng kết hợp đa mục đích?

Căn cứ khoản 1 Điều 218 Luật Đất đai 2024 thì các loại đất được sử dụng kết hợp đa mục đích bao gồm:

- Đất nông nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ, chăn nuôi, trồng cây dược liệu;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng được kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

- Đất ở được sử dụng kết hợp với mục đích nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, công trình sự nghiệp có mục đích kinh doanh;

- Đất có mặt nước được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại các điều 188, 189 và 215 Luật Đất đai 2024

- Đất tôn giáo, đất tín ngưỡng được sử dụng kết hợp với mục đích thương mại, dịch vụ;

- Đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 được sử dụng kết hợp mục đích nông nghiệp, xây dựng công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ, thông tin, quảng cáo ngoài trời, điện mặt trời.

Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá bao nhiêu diện tích đất sử dụng vào mục đích chính? (Hình từ Internet)

Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá bao nhiêu diện tích đất sử dụng vào mục đích chính?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về sử dụng đất kết hợp đa mục đích như sau:

Điều 99. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
[...]
2. Phạm vi, điều kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích
a) Sử dụng đất vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điều 121 Luật Đất đai;
b) Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích;
c) Công trình xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp trên đất trồng lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa và pháp luật về lâm nghiệp. Đất có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước, chiều sâu tầng nước;
d) Việc xây dựng, cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
đ) Thời gian sử dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục đích chính.
[...]

Theo đó, diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích chính, trừ diện tích đất ở sử dụng kết hợp đa mục đích.

Nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 99 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, thì nội dung phương án sử dụng đất kết hợp vào mục đích thương mại, dịch vụ gồm:

- Thông tin về người sử dụng đất;

- Thông tin về thửa đất, khu đất đang sử dụng vào mục đích chính, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, hình thức sử dụng đất (Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; Nhà nước giao đất, cho thuê đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm; đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp từ tổ chức, cá nhân khác); thời hạn sử dụng đất (thời hạn lâu dài, thời hạn sử dụng đất còn lại đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn);

- Thông tin về diện tích đất sử dụng kết hợp, gồm: vị trí, diện tích, mục đích sử dụng, thời gian sử dụng kết hợp;

- Phương án xây dựng, cải tạo công trình đối với trường hợp sử dụng đất vào mục đích kết hợp có công trình xây dựng, gồm công trình xây dựng mới, công trình cải tạo công trình có sẵn;

- Phương án tháo dỡ công trình, khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính khi hết thời hạn sử dụng vào mục đích kết hợp;

- Cam kết, biện pháp theo quy định của pháp luật có liên quan để bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh; hạn chế ảnh hưởng bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;

- Sơ đồ, bản đồ có liên quan đến thửa đất, khu đất sử dụng vào mục đích kết hợp.

Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
Hỏi đáp Pháp luật
Cách viết Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích mới nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích đất sử dụng vào mục đích kết hợp không quá bao nhiêu diện tích đất sử dụng vào mục đích chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sử dụng đất kết hợp đa mục đích
Nguyễn Tuấn Kiệt
291 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào