Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Nghĩa vụ của người nộp thuế là gì?

Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Nghĩa vụ của người nộp thuế là gì? Các trường hợp nào được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 111 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về quyền của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế như sau:

Điều 111. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
1. Người nộp thuế có các quyền sau đây:
a) Từ chối việc kiểm tra khi không có quyết định kiểm tra thuế;
b) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra thuế; thông tin, tài liệu thuộc bí mật nhà nước, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
c) Nhận biên bản kiểm tra thuế và yêu cầu giải thích nội dung biên bản kiểm tra thuế;
d) Bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế;
đ) Khiếu nại, khởi kiện và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
e) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình kiểm tra thuế.

Như vậy, người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế khi không có quyết định kiểm tra thuế.

Nghĩa vụ của người nộp thuế là gì?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 111 Luật Quản lý thuế 2019 người nộp thuế có các nghĩa vụ sau đây:

- Chấp hành quyết định kiểm tra thuế của cơ quan quản lý thuế;

- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra theo yêu cầu của đoàn kiểm tra thuế; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp;

- Ký biên bản kiểm tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra;

- Chấp hành kiến nghị tại biên bản kiểm tra thuế, kết luận, quyết định xử lý kết quả kiểm tra thuế.

Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Nghĩa vụ của người nộp thuế là gì?

Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Nghĩa vụ của người nộp thuế là gì? (Hình từ Internet)

Quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế như thế nào?

Theo Điều 112 Luật Quản lý thuế 2019, nhiệm vụ và quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế là:

(1) Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Chỉ đạo thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định kiểm tra thuế;

- Áp dụng biện pháp quy định tại Điều 122 Luật Quản lý thuế 2019

- Gia hạn thời hạn kiểm tra;

- Quyết định xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người có thẩm quyền kết luận, ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế;

- Giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.

(2) Công chức quản lý thuế khi thực hiện kiểm tra thuế có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong quyết định kiểm tra thuế;

- Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra thuế;

- Lập biên bản kiểm tra thuế; báo cáo kết quả kiểm tra với người đã ra quyết định kiểm tra thuế và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của biên bản, báo cáo đó;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị với người có thẩm quyền ra kết luận, quyết định xử lý vi phạm về thuế.

Các trường hợp nào được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?

Theo khoản 1 Điều 110 Luật Quản lý thuế 2019 các trường hợp được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế gồm:

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước;

- Trường hợp hồ sơ thuế có nội dung cần làm rõ liên quan đến số tiền thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế không thu thì cơ quan quản lý thuế thông báo yêu cầu người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu.

Trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; nếu không đủ căn cứ chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì cơ quan quản lý thuế yêu cầu người nộp thuế khai bổ sung.

Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quyết định ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế hoặc làm căn cứ để xây dựng kế hoạch kiểm tra, thanh tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong quản lý thuế.

- Trường hợp kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của người khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan;

- Trường hợp có dấu hiệu vi phạm pháp luật;

- Trường hợp được lựa chọn theo kế hoạch, chuyên đề;

- Trường hợp theo kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, Thanh tra nhà nước, cơ quan khác có thẩm quyền;

- Trường hợp chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động, cổ phần hóa, chấm dứt hiệu lực mã số thuế, chuyển địa điểm kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền, trừ trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động mà cơ quan thuế không phải thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

Kiểm tra thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm tra thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào cơ quan thuế xuống kiểm tra thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn kiểm tra thuế có nội dung phức tạp tại trụ sở của người nộp thuế được gia hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về việc xử lý kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định kiểm tra thuế phải gửi cho người nộp thuế trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nộp thuế có quyền từ chối việc kiểm tra thuế không? Nghĩa vụ của người nộp thuế là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra thuế theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu công văn xin hoãn thời gian kiểm tra thuế mới nhất 2024? Doanh nghiệp có thể xin hoãn thời gian kiểm tra thuế không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm tra thuế
168 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào