12 hạng Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng từ ngày 01/01/2025?
- 12 hạng Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng từ ngày 01/01/2025?
- Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng bao lâu?
- Mỗi Giấy phép lái xe quân sự có bao nhiêu điểm?
12 hạng Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 68/2024/TT-BQP, từ ngày 01/01/2025 sẽ có 12 hạng Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng, bao gồm:
[1] Hạng A1 cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
[2] Hạng A cấp cho người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
[3] Hạng B1 cấp cho người điều khiển xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng A1.
[4] Hạng B cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở người đến 08 chỗ ngồi (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng B có kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
[5] Hạng C1 cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô vận tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B.
[6] Hạng C cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B và hạng C1.
[7] Hạng D1 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người trên 8 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C.
[8] Hạng D2 cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 16 đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1.
[9] Hạng D cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người từ trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho Giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho Giấy phép lái xe quân sự hạng B, C1, C, D1, D2.
[10] Hạng C1E cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
[11] Hạng CE cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô quy định cho Giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc hoặc khí tài quân sự dạng sơ mi rơ moóc.
[12] Hạng CX cấp cho người đã có Giấy phép lái xe quân sự hạng C để điều khiển xe xích kéo vũ khí, khí tài quân sự.
12 hạng Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe quân sự cấp cho người điều khiển xe máy chuyên dùng thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng có thời hạn sử dụng bao lâu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP, giấy phép lái xe quân sự được chia thành nhiều hạng, tương ứng với mỗi hạng giấy phép sẽ có thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể như sau:
- Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1: không thời hạn.
- Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX: có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp cấp, đổi do lý do khác thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
Mỗi Giấy phép lái xe quân sự có bao nhiêu điểm?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định như sau:
Điều 7. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự
1. Điểm của Giấy phép lái xe quân sự gồm 12 điểm theo quy định của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ, được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe. Số điểm trừ mỗi lần tùy theo tính chất, mức độ vi phạm theo quy định của pháp luật. Giấy phép lái xe chưa bị trừ hết điểm và không bị trừ điểm trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày bị trừ điểm gần nhất thì được phục hồi đủ 12 điểm.
[...]
Như vậy, mỗi Giấy phép lái xe quân sự sẽ có 12 điểm và được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe.
Lưu ý: Thông tư 68/2024/TT-BQP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, thay thế Thông tư 170/2021/TT-BQP, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 86/2023/TT-BQP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tử hình là hình phạt gì? Những tội bị tử hình ở Việt Nam hiện nay gồm những tội nào?
- Giỗ tổ 2025 vào ngày nào, thứ mấy? Giỗ tổ 2025 được nghỉ 3 ngày đúng không?
- Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 11 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
- Ngày giờ nào đẹp nhất để cúng ngày vía Thần Tài 2025?
- Xe tang có được vượt đèn đỏ không? Xe tang vượt đèn đỏ bị xử phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?