Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí bao gồm những gì?

Thế nào là hợp đồng dầu khí? Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí bao gồm những giấy tờ gì?

Thế nào là hợp đồng dầu khí?

Hợp đồng dầu khí được giải thích tại khoản 4 Điều 3 Luật Dầu khí 2022 thì “Hợp đồng dầu khí là sự thỏa thuận bằng văn bản được ký kết giữa Tập đoàn Dầu khí Việt Nam với nhà thầu để tiến hành hoạt động dầu khí”.

Theo đó, có thể thấy đây là một loại hợp đồng đặc biệt với một bên chủ thể là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam với các nhà thầu được thỏa thuận ký kết để để tiến hành hoạt động dầu khí.

Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí bao gồm những gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 45/2023/NĐ-CP có quy định hồ sơ phê duyệt hợp đồng dầu khí như sau:

Điều 21. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành đàm phán hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí để thẩm định. Hồ sơ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí;
b) Dự thảo hợp đồng dầu khí đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thống nhất; bản giải trình các nội dung khác biệt giữa dự thảo hợp đồng dầu khí trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu và dự thảo hợp đồng dầu khí đã được thỏa thuận;
c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức; bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân tham gia hợp đồng dầu khí;
d) Thư bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc công ty mẹ của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu phát hành theo yêu cầu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên cơ sở kết quả đánh giá báo cáo tài chính của nhà thầu;
đ) Tài liệu của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh, bao gồm: điều lệ công ty, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất và các tài liệu pháp lý khác có liên quan làm cơ sở đàm phán hợp đồng dầu khí, bản sao kê khai nghĩa vụ thuế năm gần nhất trong trường hợp là đối tượng điều chỉnh của pháp luật về thuế của Việt Nam.
e) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
[…].

Theo đó, thành phần hồ sơ phê duyệt hợp đồng dầu khí bao gồm:

- Tờ trình đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí;

- Dự thảo hợp đồng dầu khí đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thống nhất; bản giải trình các nội dung khác biệt giữa dự thảo hợp đồng dầu khí trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ mời chào thầu cạnh tranh hoặc hồ sơ yêu cầu và dự thảo hợp đồng dầu khí đã được thỏa thuận;

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với tổ chức; bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân tham gia hợp đồng dầu khí;

- Thư bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ hợp đồng của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc công ty mẹ của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh nhà thầu phát hành theo yêu cầu của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trên cơ sở kết quả đánh giá báo cáo tài chính của nhà thầu;

- Tài liệu của nhà thầu hoặc từng nhà thầu trong liên danh, bao gồm: điều lệ công ty, báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất và các tài liệu pháp lý khác có liên quan làm cơ sở đàm phán hợp đồng dầu khí, bản sao kê khai nghĩa vụ thuế năm gần nhất trong trường hợp là đối tượng điều chỉnh của pháp luật về thuế của Việt Nam.

- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành đàm phán hợp đồng dầu khí, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ với nội dung như trên (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí để thẩm định.

Hồ sơ đề nghị phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí à cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 23 Nghị định 45/2023/NĐ-CP thì hồ sơ điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí được quy định bao gồm:

Điều 23. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
1. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Dầu khí, trên cơ sở đề nghị của nhà thầu được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông qua, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh, trong đó nêu rõ lý do; giải trình các nội dung điều chỉnh của hợp đồng dầu khí; đánh giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đối với đề xuất của nhà thầu;
b) Thỏa thuận bổ sung điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thống nhất;
c) Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.
2. Trình tự thẩm định và phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 21 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, đồng thời gửi bản chính đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp và cơ quan thuế.

Theo đó, hồ sơ điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí cần

- Văn bản đề nghị phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh, trong đó nêu rõ lý do; giải trình các nội dung điều chỉnh của hợp đồng dầu khí; đánh giá của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đối với đề xuất của nhà thầu;

- Thỏa thuận bổ sung điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí đã được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và nhà thầu thống nhất;

- Các văn bản, tài liệu khác có liên quan.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Dầu khí 2022, trên cơ sở đề nghị của nhà thầu được Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thông qua, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Bộ Công Thương 02 bộ hồ sơ (gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ bản sao, gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính) đề nghị phê duyệt điều chỉnh nội dung hợp đồng dầu khí và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.

Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng dầu khí
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào? Giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng dầu khí như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu ký kết hợp đồng dầu khí phải đáp ứng tiêu chí về năng lực, kinh nghiệm như thế nào theo quy định pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được sử dụng tiếng anh làm ngôn ngữ trong hợp đồng dầu khí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí là gì? Mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dầu khí là gì? Hợp đồng dầu khí có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định tối đa bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình chọn nhà thầu để ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chào thầu cạnh tranh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng dầu khí
136 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào