Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định tối đa bao nhiêu %?

Xin hỏi: Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định tối đa bao nhiêu %? Trong trường hợp nào hợp đồng dầu khí sẽ chấm dứt hiệu lực?- Câu hỏi của anh Công (Quảng Bình).

Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định tối đa bao nhiêu %?

Tại Điều 33 Luật Dầu khí 2022 có quy định về mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí như sau:

Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí
Các bên tham gia hợp đồng dầu khí có thể thỏa thuận mức thu hồi chi phí của nhà thầu trong hợp đồng dầu khí theo quy định sau đây:
1. Tối đa 50% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm đối với hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô dầu khí thông thường;
2. Tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm đối với các hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư;
3. Tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm đối với các hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt.

Như vậy, mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí sẽ do các bên thỏa thuận và phải đảm bảo:

- Tối đa 50% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm đối với hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô dầu khí thông thường;

- Tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm đối với các hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư;

- Tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm đối với các hợp đồng dầu khí áp dụng cho lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt.

Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định như thế nào?

Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định tối đa bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Trong trường hợp nào hợp đồng dầu khí sẽ chấm dứt hiệu lực?

Tại Điều 35 Luật Dầu khí 2022 có quy định về chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí như sau:

Chấm dứt hiệu lực hợp đồng dầu khí
1. Hợp đồng dầu khí chấm dứt hiệu lực theo quy định tại hợp đồng dầu khí hoặc kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 31 của Luật này.
2. Hợp đồng dầu khí kết thúc trước thời hạn theo sự thỏa thuận của các bên ký kết hợp đồng với điều kiện nhà thầu phải hoàn thành các nghĩa vụ đã cam kết và phải thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trước 06 tháng so với thời điểm đề xuất chấm dứt hợp đồng dầu khí trước thời hạn.

Như vậy, hợp đồng dầu khí Việt Nam bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp:

- Theo quy định tại hợp đồng dầu khí;

- Kết thúc thời hạn hợp đồng dầu khí nhưng không được gia hạn.

Nội dung của hợp đồng dầu khí bao gồm những thông tin gì?

Tại Điều 30 Luật Dầu khí 2022 có quy định về nội dung của hợp đồng dầu khí như sau:

(1) Đối với hợp đồng chia sản phẩm dầu khí, bao gồm những nội dung chính như sau:

- Tư cách pháp lý, quyền lợi tham gia của nhà thầu ký kết hợp đồng;

- Đối tượng của hợp đồng;

- Giới hạn diện tích và tiến độ hoàn trả diện tích hợp đồng;

- Hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng, các giai đoạn của hợp đồng, điều kiện gia hạn các giai đoạn và việc điều chỉnh, gia hạn thời hạn hợp đồng;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng, người điều hành;

- Cam kết công việc tối thiểu và cam kết tài chính tối thiểu theo giai đoạn của hợp đồng;

- Nguyên tắc chia sản phẩm dầu khí và xác định chi phí thu hồi;

- Nguyên tắc lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ dầu khí, hàng hóa phục vụ hoạt động dầu khí;

- Quyền của nước chủ nhà đối với tài sản, công trình dầu khí sau khi thu hồi chi phí và sau khi chấm dứt hợp đồng;

- Điều kiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng;

- Quyền của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được tham gia vào hợp đồng khi có phát hiện thương mại và được ưu tiên mua trước quyền lợi tham gia, quyền và nghĩa vụ mà nhà thầu chuyển nhượng trong hợp đồng khi có chuyển nhượng;

- Cam kết về hoa hồng, đào tạo, quỹ nghiên cứu khoa học và ưu tiên sử dụng lao động, dịch vụ Việt Nam;

- Trách nhiệm bảo vệ môi trường và bảo đảm an toàn trong khi tiến hành hoạt động dầu khí; nghĩa vụ thu dọn công trình dầu khí;

- Điều kiện chấm dứt hợp đồng, xử lý các vi phạm;

- Phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng và luật áp dụng.

(2) Đối với hợp đồng dầu khí khác: Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định nội dung chính phù hợp với đặc thù của mỏ, cụm mỏ, lô dầu khí.

Lưu ý: Luật Dầu khí 2022 có hiệu lực từ ngày 01/72023

Trân trọng!

Hợp đồng dầu khí
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng dầu khí
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí là gì? Mẫu hợp đồng chia sản phẩm dầu khí mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng dầu khí là gì? Hợp đồng dầu khí có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự, thủ tục thẩm định và phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị phê duyệt nội dung hợp đồng dầu khí gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu hồi chi phí trong hợp đồng dầu khí được quy định tối đa bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình chọn nhà thầu để ký kết hợp đồng dầu khí theo hình thức chào thầu cạnh tranh?
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy loại hợp đồng dầu khí từ ngày 01/7/2023? Nội dung chính của hợp đồng dầu khí là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng dầu khí
Lương Thị Tâm Như
823 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng dầu khí
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào