Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 xác định có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025?

Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 xác định có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025?

Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 xác định có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025?

Ngày 27/04/2022, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Giang ban hành Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025.

Căn cứ theo tiết 2.2 Tiểu mục 2 Mục 2 Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022, có 08 mục tiêu cụ thể thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025 bao gồm:

- Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bản tỉnh giảm bình quân 4%/năm trở lên; trong đó tỷ lệ hộ nghèo các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn giảm 6%/năm trở lên; hạn chế thấp nhất tình trạng tái nghèo và phát sinh nghèo mới.

- Có 2 huyện nghèo và 29 xã thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn.

- Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo tăng 2 lần so với năm 2020 (năm 2020 thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo 9,5 triệu đồng/năm).

- Phấn đấu hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo có ít nhất một thành viên trong độ tuổi lao động có việc làm bền vững; tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn qua đảo tạo đạt 60%, trong đó có bằng cấp và chứng chỉ đạt 20%.

- 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn dưới 30%.

- Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi đạt trên 90%.

- Phấn đấu trên 12.000 hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo được hỗ trợ nhà ở; 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; ít nhất 60% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh; 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet; 95% các hộ gia đình sinh sống địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn được tiếp cận thông tin.

- 100% các huyện nghèo, xã thuộc huyện nghèo được hỗ trợ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội liên kết vùng, phục vụ dân sinh, sản xuất, thương mại, lưu thông hàng hóa, kết nối thị trường và cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản; trong đỏ phấn đấu 100% đường ô tô liên xã được rải nhựa hoặc bê tông.

Xem chi tiết nội dung Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21102024/chuong-trinh-giam-ngheo.jpg

Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 xác định có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025? (Hình từ Internet)

Hộ gia đình có thu nhập bao nhiêu thì được xác định là chuẩn hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025?

Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
1. Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
[...]
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
[...]
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
[...]
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
[...]

Như vậy, một hộ gia đình được xác định là chuẩn hộ cận nghèo tại khu vực nông thôn giai đoạn 2022 - 2025 nếu hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 đề ra mục tiêu tỷ lệ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia BHYT đạt bao nhiêu %?

Căn cứ theo tiết b Tiểu mục 3 Mục 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 ban hành kèm theo Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:

I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
[...]
3. Các kết quả và chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2025
[...]
b) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 cùng với hệ thống chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội góp phần giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản như sau:
[...]
- Chiều thiếu hụt về y tế: 100% người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia bảo hiểm y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 16 tuổi tại các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo xuống dưới 34%.
[...]

Như vậy, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025 đặt ra mục tiêu tỷ lệ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được hỗ trợ tham gia BHYT cần đạt 100%.

Chương trình giảm nghèo bền vững
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chương trình giảm nghèo bền vững
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thu hồi vốn đối với cây ngắn ngày (chu kỳ sản xuất dưới 1 năm) thuộc dự án trồng trọt (không bao gồm dự án mô hình giảm nghèo) của UBND tỉnh Hà Giang là bao nhiêu %?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thu hồi vốn Nhà nước hỗ trợ cho hộ dân khi kết thúc dự án phát triển sản xuất cộng đồng trong dự án chăn nuôi 'đại gia súc' trên địa bàn tỉnh Hà Giang là bao nhiêu %
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 có bao nhiêu dự án và tiểu dự án?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 26-NQ/TU, ngày 27/4/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021 – 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 (Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022), có phạm vi thực hiện ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022, Dự án 7 'Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình' có bao nhiêu tiểu dự án?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2022 nêu mục tiêu tổng quát của Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 đề ra mục tiêu có bao nhiêu huyện, xã thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 26-NQ/TU năm 2022 xác định có bao nhiêu mục tiêu cụ thể thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025?
Hỏi đáp pháp luật
Căn nhà hỗ trợ cho hộ nghèo thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững có tuổi thọ bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chương trình giảm nghèo bền vững
Nguyễn Thị Kim Linh
615 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chương trình giảm nghèo bền vững

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chương trình giảm nghèo bền vững

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào