Thí sinh tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 vi phạm lỗi gì thì bị đình chỉ kiểm tra?
Thí sinh tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 vi phạm lỗi gì thì bị đình chỉ kiểm tra?
Theo Thông báo 02/TB-HĐKT ban hành ngày 13/8/2024 của Hội đồng Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 Tại đây, thời gian tổ chức Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 sẽ diễn ra từ các ngày 08, 09, 10/11/2024.
Ngày 27/8/2024, Hội đồng Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 đã ban hành Quyết định 06/QĐ-HĐKT năm 2024 về Nội quy Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 Tại đây.
Tùy theo mức độ của hành vi vi phạm, thí sinh sẽ bị xử lý kỷ luật bằng các hình thức sau: Khiển trách, cảnh cáo, đình chỉ kiểm tra, hủy bỏ kết quả kiểm tra và nếu thí sinh vi phạm ở mức độ nghiêm trọng, cố ý gây mất an toàn trong phòng kiểm tra thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Cụ thể tại Nội quy Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 có quy định rõ thí sinh tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 sẽ bị đình chỉ kiểm tra nếu vi phạm một trong các lỗi dưới đây:
- Đối với môn kiểm tra viết: Vào muộn sau 15 phút (Mười lăm phút) kể từ khi công bố đề kiểm tra.
- Đối với môn kiểm tra thực hành: Vào muộn sau 30 phút (Ba mươi phút) kể từ khi giám thị gọi vào phòng kiểm tra theo số thứ tự đã được Hội đồng kiểm tra thông báo mà không có lý do chính đáng.
- Tái phạm khi đã bị cảnh cáo.
- Có hành vi cố ý gây rối trật tự, gây mất an toàn trong phòng kiểm tra.
- Có các hành vi khác vi phạm nghiêm trọng Nội quy Kỳ kiểm tra và các quy định khác có liên quan của Thông tư 10/2021/TT-BTP.
- Đưa đề kiểm tra ra ngoài phòng kiểm tra hoặc nhận đáp án từ ngoài vào phòng kiểm tra trong thời gian kiểm tra.
Đồng thời, thí sinh bị xử lý bằng hình thức đình chỉ kiểm tra thì không được tiếp tục tham dự bài kiểm tra tiếp theo và bị hủy kết quả các bài đã kiểm tra.
Thí sinh tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 vi phạm lỗi gì thì bị đình chỉ kiểm tra? (Hình từ Internet)
Thời gian tập sự hành nghề luật sư là bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định như sau:
Điều 10. Thời gian tập sự hành nghề luật sư và gia hạn tập sự hành nghề luật sư
1. Thời gian tập sự hành nghề luật sư là 12 tháng, kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư đăng ký tập sự; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 04 tháng; người được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Luật sư thì thời gian tập sự hành nghề luật sư là 06 tháng.
[...]
Như vậy, thời gian tập sự hành nghề luật sư hiện nay là 12 tháng, kể từ ngày Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư đăng ký tập sự.
Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định một số trường hợp đặc biệt mà người tập sự có thể được giảm thời gian tập sự, gồm:
- Đối với người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật: 04 tháng.
- Đối với người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên: 06 tháng.
Những ai không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012, các đối tượng không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gồm:
- Người không đảm bảo đủ các tiêu chuẩn luật sư gồm:
+ Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt,
+ Có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư,
+ Có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư.
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.
- Đang là sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
- Không thường trú tại Việt Nam.
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý;
- Đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Các trường hợp dưới đây bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực gồm:
+ Là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân.
+ Sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?