Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024?

Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024? Tốc độ tối đa của xe tải ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024?

Căn cứ theo điểm b khoản 4 và điểm b khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô đi vào đường cấm như sau:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[...]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang điều khiển xe chạy trên đường;
b) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
[...]
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này bị tịch thu thiết bị phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt sử dụng trái quy định;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
[...]

Như vậy, xe tải đi vào đường cấm giờ sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng, ngoài ra còn vị tước Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Vừa rồi là câu trả lời câu hỏi: "Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024?"

Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024?

Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024? (Hình từ Internet)

Tốc độ tối đa của xe tải ngoài khu vực đông dân cư là bao nhiêu?

Theo Điều 7 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) như sau:

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)



Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới


Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc

60

50

Ngoài ra, tại Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc như sau:

Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc
1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.
2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ, sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.

Thông qua quy định trên, tốc độ tối đa của xe tải ngoài khu vực đông dân cư được quy định như sau:

[1] Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

- Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn: Tốc độ tối đa tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 90km/h; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 80 km/h.

- Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc): Tốc độ tối đa tại đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên là 80km/h; đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới là 70 km/h.

[2] Trên đường cao tốc: Tốc độ tối đa cho phép không vượt quá 120 km/h

Quy định chung về xếp hàng hóa trên xe tải như thế nào?

Theo quy định Điều 4 Thông tư 41/2023/TT-BGTVT, quy định chung về xếp hàng hóa trên xe tải gồm các nội dung sau:

- Đơn vị vận tải phải lựa chọn phương tiện phù hợp với kích thước, khối lượng hàng hóa vận chuyển. Hàng hóa được vận chuyển phải phù hợp với kết cấu của khoang chứa hàng và công năng của phương tiện vận chuyển.

- Đơn vị vận tải, người xếp hàng và lái xe thực hiện việc xếp hàng không được vượt quá khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của phương tiện, không quá tải trọng trục cho phép theo quy định; đảm bảo các quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường.

- Đơn vị vận tải và lái xe sử dụng xe ô tô chuyên dùng (bao gồm cả xe ô tô tải chuyên dùng), rơ moóc tải chuyên dùng, sơ mi rơ moóc tải chuyên dùng, rơ moóc chuyên dùng, sơ mi rơ moóc chuyên dùng phải chở đúng loại hàng hóa theo thiết kế phương tiện của nhà sản xuất.

- Hàng hóa xếp trên phương tiện phải được xếp đặt gọn gàng, xếp dàn đều, không xếp lệch về một phía và chằng buộc chắc chắn, chèn, lót đảm bảo không bị xê dịch theo các phương ngang, phương dọc và phương thẳng đứng; không để rơi vãi gây nguy hiểm cho người và phương tiện khi phương tiện tham gia giao thông; không cản trở tầm nhìn của lái xe; không làm mất thăng bằng của phương tiện hoặc gây khó khăn cho lái xe khi điều khiển; không được che khuất đèn, biển số đăng ký và các cảnh báo an toàn của phương tiện. Một số trang thiết bị thường sử dụng để gia cố, chằng buộc, chèn, lót được hướng dẫn tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BGTVT.

- Đối với các loại hàng hóa là máy móc, phương tiện giao thông, trước khi xếp lên phương tiện phải rút hết nhiên liệu ra khỏi bình chứa. Phương pháp xếp hàng hóa là máy móc, phương tiện giao thông được hướng dẫn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BGTVT.

- Việc xếp hàng hóa trên phương tiện đối với các loại hàng hóa đã được đóng gói thành bao, kiện, thùng, cuộn, khối thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

- Việc xếp các loại hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và quy định tại Thông tư 41/2023/TT-BGTVT.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Xe tải đi vào đường cấm giờ phạt bao nhiêu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lỗi dừng đèn đỏ quá vạch năm 2024 bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
04 lỗi vi phạm giao thông có thể bị tước bằng lái xe ô tô đến 02 năm mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi xe đạp đi sai làn đường bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người vi phạm giao thông không nhận lại xe trong bao lâu thì bị tịch thu xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa đủ 16 tuổi chạy xe máy điện bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe máy điện không gắn biển số bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
CSGT có xử phạt người đi xe đạp vi phạm nồng độ cồn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt đi xe máy không chính chủ năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Dương Thanh Trúc
40 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào