Chi phí xem bảng giá đất mới nhất năm 2024?

Chi phí xem bảng giá đất mới nhất 2024? Các trường hợp nào áp dụng bảng giá đất? Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp thế nào?

Chi phí xem bảng giá đất mới nhất 2024?

Căn cứ Mục 4 tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định chi phí xem bảng giá đất mới nhất 2024 như sau:

Số TT

Loại tài liệu

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Ghi chú

1

Bảng giá đất (theo năm)

Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số

8.200

Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

2

Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm

Lớp dữ liệu theo xã

400.000


3

Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất)

Thửa

10.000


Chi phí xem bảng giá đất mới nhất 2024?

Chi phí xem bảng giá đất mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Các trường hợp nào áp dụng bảng giá đất?

Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định áp dụng bảng giá đất cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất đối với nhóm đất phi nông nghiệp như thế nào?

Theo điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
[...]

Theo đó, đối với nhóm đất phi nông nghiệp, vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP)

Căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

- Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

- Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tính thuế sử dụng đất có áp dụng bảng giá đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất ở tại TPHCM mới nhất theo Quyết định 79?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại TPHCM mới nhất? Đất thương mại dịch vụ là loại đất gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại TPHCM mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tránh cú sốc tăng giá đột biến trong Bảng giá đất mới theo Thông báo 599/TB-BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM mới nhất có hiệu lực từ ngày 31/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất Thủ Đức, TP HCM năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 79/2024 sửa đổi Bảng giá đất TPHCM mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí xem bảng giá đất mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng giá đất
Tạ Thị Thanh Thảo
261 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào