Lương giáo viên hiện nay là bao nhiêu?
Lương giáo viên mầm non (viên chức) hiện nay là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định hệ số lương giáo viên mầm non hiện nay như sau:
Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
[...]
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Cách tính lương giáo viên mầm non (viên chức) theo công thức tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV như sau:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Như vậy, toàn bộ bảng lương giáo viên mầm non từ 1/7/2024 như sau:
Lưu ý: Bảng lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Lương giáo viên hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lương giáo viên tiểu học (viên chức) hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định hệ số lương giáo viên tiểu học hiện nay như sau:
Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
[...]
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Cách tính lương giáo viên tiểu học (viên chức) theo công thức tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV như sau:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Như vậy, toàn bộ bảng lương giáo viên tiểu học từ 1/7/2024 như sau:
Lưu ý: Bảng lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Lương giáo viên THCS (viên chức) hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định hệ số lương giáo viên THCS hiện nay như sau:
Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
[...]
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Cách tính lương giáo viên THCS (viên chức) theo công thức tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV như sau:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Như vậy, toàn bộ bảng lương giáo viên THCS từ 1/7/2024 như sau:
Lưu ý: Bảng lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Lương giáo viên THPT (viên chức) hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định hệ số lương giáo viên trung học phổ thông hiện nay như sau:
Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
[....]
Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Cách tính lương giáo viên THPT (viên chức) theo công thức tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV như sau:
Lương giáo viên = Hệ số x Mức lương cơ sở
Như vậy, toàn bộ bảng lương giáo viên THPT từ 1/7/2024 như sau:
Lưu ý: Bảng lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Lương giáo viên theo hợp đồng hiện nay như thế nào?
Giáo viên theo hợp đồng là người ký hợp đồng lao động với các trường học (bao gồm cả trường công lập và trường dân lập), được hưởng lương theo thỏa thuận của các bên nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. (Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP, Điều 90 Bộ luật Lao động 2019)
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng từ 01/7/2024 như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng II | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng III | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng IV | 3.450.000 | 16.600 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải xin phép không?
- Nghị định 38/2023 quy định trách nhiệm đại diện tổ nhóm cộng đồng và các thành viên đối với hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất như thế nào?
- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2021-2025 (Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022), có phạm vi thực hiện ở đâu?
- Hồ sơ thanh lý rừng trồng gồm những giấy tờ gì? Ai có thẩm quyền quyết định thanh lý rừng trồng?
- Nhóm hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực xây dựng?