Chọn Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK kê khai quý 3/2024?
Chọn phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK kê khai quý 3/2024?
Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP được dùng để kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 142/2024/QH15 trong các kỳ:
- Quý 3 và Quý 4 năm 2024 đối với các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo quý.
- Tháng 7, 8, 9, 10, 11 và 12 năm 2024 đối với các doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo tháng.
Hiện tại, phần mềm HTKK đã được Tổng Cục thuế cập nhật đến phiên bản 5.2.3. Theo đó, sau khi đã cập nhật HTKK phiên bản mới nhất thì tại phần chọn phụ lục kê khai: Chọn PL_142/2024/QH15 để khai thuế GTGT quý 3/2024.
*Một số lưu ý khi chọn phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK kê khai quý 3/2024 - Phụ lục 142/2024/QH15 như sau:
- Doanh nghiệp không có hóa đơn đầu ra áp dụng thuế GTGT giảm 2%: Không kê khai Phụ lục 142/2024/QH15. Đối với hóa đơn đầu vào, kê khai bình thường vào chỉ tiêu 23 24 23a và 24a trên tờ khai thuế GTGT
- Doanh nghiệp có hóa đơn đầu ra áp dụng thuế GTGT giảm 2%: Kê khai Phụ lục 142/2024/QH15 đầu ra và đầu vào.
- Doanh nghiệp có hóa đơn đầu ra áp dụng thuế GTGT 8%, nhưng đầu vào không được giảm 8%: Kê khai thông tin ở Mục 2 trên Phụ lục 142 và để trống Mục 1.
Chọn Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 trên HTKK kê khai quý 3/2024? (Hình từ Internet)
Mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 72 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định về giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng
[...]
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
[...]
Như vậy, mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
- Áp dụng thuế GTGT 8% cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT: Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT: Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.
Hàng hóa, dịch vụ nào được giảm thuế GTGT theo Nghị định 72?
Theo quy định khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP, hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?