Mức phạt tiền tối đa khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao nhiêu?
Mức phạt tiền tối đa khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao nhiêu?
Tại Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt như sau:
Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
[...]
Tại khoản 2 Điều 23 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 có quy định:
Điều 23. Phạt tiền
[...]
2. Chính phủ quy định khung tiền phạt hoặc mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính cụ thể theo một trong các phương thức sau đây, nhưng khung tiền phạt cao nhất không vượt quá mức tiền phạt tối đa quy định tại Điều 24 của Luật này:
a) Xác định số tiền phạt tối thiểu, tối đa;
b) Xác định số lần, tỷ lệ phần trăm của giá trị, số lượng hàng hóa, tang vật vi phạm, đối tượng bị vi phạm hoặc doanh thu, số lợi thu được từ vi phạm hành chính.
Tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 10 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 có quy định như sau
Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
1. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:
[....]
i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; lâm nghiệp; đất đai; kinh doanh bất động sản;
[...]
2. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
[...]
Theo đó, mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012
Theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực đất đai đối với cá nhân là không quá 500.000.000 đồng.
Đối với tổ chức thì sẽ bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, tức là 1.000.000.000 đồng.
Mức phạt tiền tối đa khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai khi có hành vi vi phạm?
Tại Điều 2 Nghị định 123/2024/NĐ-CP có quy định về những đối tượng sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai khi có hành vi vi phạm.
Theo đó, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP xảy ra trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác sẽ bị xử phạt, gồm:
- Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, cá nhân nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi là cá nhân);
- Hộ gia đình, cộng đồng dân cư (bị xử phạt như đối với cá nhân vi phạm);
- Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Tổng hợp các biện pháp khắc phục hậu quả khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?
Tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 123/2024/NĐ-CP có quy định về các biện pháp khắc phục hậu quả khi bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai bao gồm:
- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện vi phạm hành chính hoặc buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật;
- Buộc đăng ký đất đai;
- Buộc thực hiện thủ tục để được phê duyệt dự án chăn nuôi tập trung có quy mô lớn;
- Buộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính và làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa;
- Buộc bên nhận chuyển quyền, bên thuê, bên thuê lại, bên nhận góp vốn, bên nhận tài sản gắn liền với đất phải trả lại đất;
- Buộc chấm dứt hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, chuyển đổi, góp vốn, mua, bán tài sản gắn liền với đất; mua, bán tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Buộc lập phương án sử dụng đất nông nghiệp đối với tổ chức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp;
- Buộc thành lập tổ chức kinh tế và lập phương án sử dụng đất trồng lúa đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức;
- Buộc trả lại tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;
- Buộc ký lại hợp đồng thuê đất;
- Buộc phải nộp hồ sơ để làm thủ tục xin chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án;
- Buộc đưa đất vào sử dụng;
- Buộc nộp hồ sơ để làm thủ tục chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hủy bỏ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đất đai;
- Buộc phải cung cấp, cung cấp lại thông tin, giấy tờ, tài liệu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động tự ý nghỉ phép liên tục mà không có lý do chính đáng có bị sa thải không?
- Giá dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương từ 7/11/2024?
- Truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể là gì? Quy định về tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể như thế nào?
- Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là ở đâu? Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?
- Quy định mới về phát hành thẻ game trên mạng từ 25/12/2024?