Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?

Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?

Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 40 Luật Nhà ở 2023 đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định cụ thể như sau:

Điều 40. Đất để xây dựng nhà ở công vụ
1. Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
2. Đối với nhà ở công vụ của cơ quan trung ương thì Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.
3. Đối với nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật này thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhu cầu xây dựng nhà ở công vụ xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
4. Đối với nhà ở công vụ của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ khi lập, phê duyệt quy hoạch theo quy định của pháp luật.
5. Nhà nước không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Điều này.

Như vậy, quy định về đất để xây dựng nhà ở công vụ như sau:

- Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.

- Đối với nhà ở công vụ của cơ quan trung ương thì Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ trên địa bàn, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 40 Luật Nhà ở 2023. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ theo yêu cầu của Bộ Xây dựng.

- Đối với nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định của Luật Nhà ở 2023 thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhu cầu xây dựng nhà ở công vụ xác định diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

- Đối với nhà ở công vụ của địa phương thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ khi lập, phê duyệt quy hoạch theo quy định của pháp luật.

- Nhà nước không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được sử dụng để xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Điều 40 Luật Nhà ở 2023.

Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?

Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì? (Hình từ Internet)

Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?

Theo khoản 5 Điều 41 Luật Nhà ở 2023 nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ bao gồm:

- Xác định số lượng, vị trí việc làm của đối tượng thuộc trường hợp được thuê nhà ở công vụ theo quy định của Luật Nhà ở 2023

- Xác định nhu cầu về diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ;

- Xác định loại nhà ở, số lượng từng loại nhà ở, tổng diện tích sàn nhà ở cần đầu tư xây dựng hoặc cần mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong kỳ kế hoạch;

- Dự kiến nguồn vốn để đầu tư xây dựng nhà ở công vụ, mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong 05 năm;

- Trách nhiệm của cơ quan chủ trì triển khai thực hiện và Bộ, ngành, địa phương có liên quan.

Nguyên tắc xây dựng nhà ở công vụ là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg nguyên tắc xây dựng nhà ở công vụ như sau:

Nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng, đảm bảo các tiêu chí về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và các tiêu chí khác theo quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng quy định, bao gồm:

- Biệt thự cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 300 m2 đến 500 m2 (trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 11/2024/QĐ-TTg), có khuôn viên sân, vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, đảm bảo hệ thống an ninh, bảo vệ theo quy định;

- Nhà ở liền kề cao không quá 04 tầng, có diện tích đất xây dựng từ 60 m2 đến 250 m2, được thiết kế theo kiểu nhà ở liền kề có sân vườn hoặc nhà phố, xây dựng liền nhau, các tầng cùng sử dụng chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

- Căn hộ chung cư có diện tích sử dụng từ 45 m2 đến 160 m2, được thiết kế không gian ở khép kín, có một hay nhiều không gian chức năng khác nhau như: Phòng khách, các phòng ngủ, phòng ăn, bếp, khu vệ sinh, ban công hoặc lô gia;

- Nhà ở liền kề cấp IV có diện tích sử dụng từ 24 m2 đến 60 m2, được xây dựng theo kiểu nhà 01 tầng có nhiều căn nhà sát nhau, từng căn nhà có công trình phụ khép kín. Diện tích sử dụng tối thiểu 24 m2/căn nhà.

Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn TPHCM hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên luân chuyển đến công tác tại xã nghèo được thuê nhà ở công vụ có diện tích bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được thuê nhà ở công vụ liền kề có diện tích đất từ 80 m2 đến 100 m2?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà khoa học được thuê nhà ở công vụ khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ đến công tác tại vùng nông thôn được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có được cho thuê lại nhà ở công vụ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo Nghị định 95 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở công vụ
229 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào