Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết?

Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết? Giấy tờ, tài liệu nào là cơ sở đăng ký lại khai sinh? Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ gì?

Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết?

Căn cứ Mẫu 14 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP quy định mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh như sau:

Tải về Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04

* Cách viết mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh như sau:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh

(2) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân; không cung cấp đầy đủ thông tin ngày, tháng, năm sinh.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(3) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ cơ sở y tế đó; trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra; trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chỉ ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây.

(7) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

(8) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết?

Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh

- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó

Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm:

- Họ, chữ đệm, tên

- Giới tính

- Ngày, tháng, năm sinh

- Dân tộc

- Quốc tịch

- Quê quán

- Quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Giấy tờ, tài liệu nào là cơ sở đăng ký lại khai sinh?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 09/2022/TT-BTP quy định giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh:

Điều 9. Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh
Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP gồm:
1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.
2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
[...]

Như vậy, giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh bao gồm:

[1] Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ

[2] Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

[3] Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ tại mục [1] [2] thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

- Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu

- Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú

- Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận

- Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân

[4] Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.

Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.

Đăng ký lại khai sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký lại khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo Thông tư 04 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký lại khai sinh cho người không có giấy tờ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Khai sinh năm 2017, giấy khai sinh bị mất có được đăng ký lại không?
Hỏi đáp pháp luật
Sau khi ly hôn có được làm lại giấy khai sinh cho con không?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký lại khai sinh cần xuất trình giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Người cha đã thay đổi họ, tên và quốc tịch thì khi người con đăng ký lại khai sinh, phần ghi về người cha được xác định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký lại khai sinh tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký lại khai sinh tại Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự thực hiện đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký lại khai sinh
Phan Vũ Hiền Mai
177 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào