Trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự được thực hiện theo các bước nào từ 01/01/2025?
Trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự được thực hiện theo các bước nào từ 01/01/2025?
Căn cứ theo Điều 44 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định từ 01/01/2025 trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự được thực hiện theo các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cấp Giấy phép lái xe quân sự thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 68/2024/TT-BQP và bổ sung các giấy tờ như sau:
- Quyết định thành lập Hội đồng;
- Quyết định thành lập Ban thư ký, Tổ sát hạch, công nhận thí sinh đủ điều kiện dự sát hạch;
- Biên bản họp của Hội đồng;
- Danh sách thí sinh đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch đã được Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật phê duyệt;
- Văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp, đổi Giấy phép lái xe quân sự (kèm theo danh sách đề nghị cấp Giấy phép lái xe quân sự).
Bước 2: Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kỳ sát hạch, cơ sở đào tạo lái xe quân sự lập 01 bộ hồ sơ (danh sách thí sinh đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch, văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp Giấy phép lái xe quân sự) gửi đến Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật qua mạng truyền số liệu quân sự hoặc gửi trực tiếp hoặc qua quân bưu;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm thẩm định, bổ sung đầy đủ hồ sơ; phê duyệt danh sách và cấp Giấy phép lái xe quân sự cho các thí sinh đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch theo quy định.
Bước 3: Trả kết quả
Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật quyết định cấp Giấy phép lái xe quân sự cho thí sinh đạt yêu cầu trong kỳ sát hạch.
Trình tự, thủ tục cấp mới Giấy phép lái xe quân sự được thực hiện theo các bước nào từ 01/01/2025? (Hình từ Internet)
Quy định độ tuổi của người được cấp giấy phép lái xe quân sự là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định về độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự như sau:
Điều 8. Độ tuổi của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự
1. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 18 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1, B, C1, C.
2. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 24 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D1, D2, CIE, CE, CX.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
3. Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng đủ 27 tuổi trở lên được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D. Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
Như vậy, quy định độ tuổi của người được cấp giấy phép lái xe quân sự cụ thể như sau:
Đối tượng | Hạng Giấy phép lái xe | Độ tuổi |
Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng | Hạng A1, A, B1, B, C1, C | Đủ 18 tuổi trở lên |
Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng | Hạng D1, D2, CIE, CE, CX | Đủ 24 tuổi trở lên |
Quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên chức quốc phòng, lao động hợp đồng đang phục vụ trong Bộ Quốc phòng | Hạng D | Đủ 27 tuổi trở lên |
Lưu ý: Độ tuổi tối đa của người được cấp Giấy phép lái xe quân sự hạng D là đủ 57 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.
Các trường hợp đào tạo chuyển tiếp từ hạng C lên hạng CE hoặc CX theo chỉ tiêu của Bộ Tổng Tham mưu, đủ 19 tuổi trở lên.
Giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 68/2024/TT-BQP quy định mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự như sau:
Điều 6. Mẫu và thời hạn Giấy phép lái xe quân sự
1. Mẫu Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự thực hiện theo quy định tại Mẫu số 08 kèm theo Thông tư này;
b) Cục trưởng Cục Xe máy - Vận tải/Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật có trách nhiệm quản lý việc sử dụng Giấy phép lái xe quân sự thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
2. Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự
a) Giấy phép lái xe quân sự hạng A1, A, B1 là không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe quân sự các hạng B, C1, C, D1, D2, D, C1E, CE, CX có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp;
c) Trường hợp cấp, đổi do lý do khác thời hạn theo thời hạn ghi trên Giấy phép lái xe quân sự.
3. Giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe quân sự hết thời hạn sử dụng được ghi trên Giấy phép lái xe;
b) Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
c) Giấy phép lái xe quân sự có Quyết định thu hồi theo khoản 1 Điều 47 Thông tư này.
Như vậy, giấy phép lái xe quân sự không có hiệu lực trong các trường hợp sau:
(1) Giấy phép lái xe quân sự hết thời hạn sử dụng được ghi trên Giấy phép lái xe;
(2) Giấy phép lái xe quân sự bị trừ hết điểm theo quy định tại Điều 7 Thông tư 68/2024/TT-BQP.
(3) Giấy phép lái xe quân sự có Quyết định thu hồi theo khoản 1 Điều 47 Thông tư 68/2024/TT-BQP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?