Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường gồm những giấy tờ gì? Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?

Căn cứ để cấp giấy phép môi trường là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020, thì căn cứ cấp giấy phép môi trường bao gồm:

- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020

- Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);

- Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020

- Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;

- Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 42 Luật Bảo vệ môi trường 2020

Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?

Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường như sau:

Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
b) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
c) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
[...]

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường gồm những giấy tờ sau:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường như sau:

Điều 43. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường
[...]
4. Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:
a) Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
b) Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản này phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
5. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường có tiến hành công việc bức xạ thì ngoài việc thực hiện theo quy định của Luật này còn phải thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và được quy định như sau:

- Không quá 45 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

- Không quá 30 ngày đối với giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường có thể quy định thời hạn cấp giấy phép môi trường ngắn hơn so với thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 phù hợp với loại hình, quy mô, tính chất của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Giấy phép môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư, cơ sở được cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường có phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung của giấy phép môi trường gồm những thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở kinh doanh quán karaoke bắt buộc phải có giấy phép môi trường không? Có được miễn đăng ký môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp giấy phép môi trường mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh có cần điều chỉnh giấy phép môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép môi trường là gì? Khi nào thì cần phải làm giấy phép môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử phạt hành chính doanh nghiệp không xin giấy phép môi trường như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép môi trường
Nguyễn Tuấn Kiệt
498 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào