Nhiệm kỳ phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao nhiêu năm?
Nhiệm kỳ phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao nhiêu năm?
Căn cứ khoản 4 Điều 2 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định đối tượng áp dụng:
Điều 2. Đối tượng áp dụng
[...]
4. Người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là người quản lý doanh nghiệp nhà nước), bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng thành viên;
b) Chủ tịch công ty (đối với công ty không có Hội đồng thành viên);
c) Thành viên Hội đồng thành viên;
d) Tổng giám đốc;
đ) Giám đốc;
e) Phó tổng giám đốc;
g) Phó giám đốc;
h) Kế toán trưởng.
[...]
Căn cứ Điều 27 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định thời hạn giữ chức vụ:
Điều 27. Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ cho mỗi nhiệm kỳ bổ nhiệm của người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực. Trường hợp thời hạn giữ chức vụ dưới 05 năm thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Trường hợp người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương chức vụ cũ trở lên thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày quyết định điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp thay đổi chức danh quản lý do thay đổi tên gọi doanh nghiệp thì thời hạn giữ chức vụ được tính từ ngày quyết định bổ nhiệm theo chức vụ cũ theo tên gọi cũ của doanh nghiệp.
Theo quy định trên, phó tổng giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là người quản lý doanh nghiệp nhà nước có nhiệm kỳ là 05 năm, tính từ thời điểm quyết định bổ nhiệm có hiệu lực.
Trường hợp phó tổng giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ giữ chức vụ dưới 05 năm thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Nhiệm kỳ phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Điều kiện bổ nhiệm phó giám đốc doanh nghiệp nhà nước là gì?
Căn cứ Điều 28 Nghị định 159/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 69/2023/NĐ-CP quy định điều kiện bổ nhiệm phó giám đốc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:
[1] Bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện chung theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của chức vụ, chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
[2] Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên.
Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh tương đương trở lên.
Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
[3] Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
[4] Tuổi bổ nhiệm:
- Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm.
- Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Nhân sự được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định
[5] Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
[6] Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
[7] Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trước khi quyết định.
[8] Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm, nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương).
[9] Người quản lý doanh nghiệp bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức
Phó giám đốc doanh nghiệp nhà nước được kiêm nhiệm các chức danh nào?
Căn cứ Điều 7 Nghị định 159/2020/NĐ-CP quy định kiêm nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước:
Điều 7. Kiêm nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên và người đại diện phần vốn nhà nước
1. Việc kiêm nhiệm các chức danh, chức vụ khác của người quản lý doanh nghiệp nhà nước được quy định như sau:
a) Thành viên Hội đồng thành viên không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp mình, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
b) Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc, Kế toán trưởng không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp mình và các doanh nghiệp khác; Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp mình nhưng không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý của doanh nghiệp khác;
c) Trừ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên có thể kiêm Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp mình hoặc doanh nghiệp khác không phải là doanh nghiệp thành viên theo quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
d) Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc được kiêm nhiệm các chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty ở doanh nghiệp thành viên, nhưng không quá 03;
[...]
Như vậy, phó giám đốc doanh nghiệp nhà nước được kiêm nhiệm các chức danh sau:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Thành viên Hội đồng thành viên
- Thành viên Hội đồng quản trị
- Chủ tịch công ty ở doanh nghiệp thành viên
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chi tiết Lịch dương năm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Thỏa ước lao động tập thể có phải đăng ký hay không?
- Điều kiện để tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất là gì?
- Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung hoạt động của ngân hàng hợp tác xã gồm những giấy tờ gì?
- Trường hợp nào Chủ tịch UBND huyện quyết định giá đất cụ thể?