Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?

Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC? Chứng từ kế toán có những nội dung gì? Lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?

Căn cứ Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 19/2020/TT-BTC quy định các biểu mẫu chứng từ kế toán:


Tên biểu mẫu

Mẫu số C1-04/NS

Lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước

Mẫu số C1-05/NS

Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu nsnn

Mẫu số C1-07a/NS

Giấy đề nghị điều chỉnh thu nsnn, hoàn trả nsnn

Mẫu số C1-07b/NS

Giấy đề nghị điều chỉnh thu nsnn bằng ngoại tệ

Mẫu số C2-01a/NS

Lệnh chi tiền

Mẫu số C2-05b/NS

Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên

Mẫu số C2-10/NS

Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách

Mẫu số C2-11/NS

Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên

Mẫu số C2-14a/NS

Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng việt nam

Mẫu số C2-14b/NS

Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng việt nam

Mẫu số C2-15a/NS

Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ

Mẫu số C2-15b/NS

Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ

Mẫu số C2-16/NS

Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ

Mẫu số C2-17a/NS

Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách

Mẫu số C2-17b/NS

Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách

Mẫu số C3-03/NS

Giấy đề nghị thu hồi ứng trước vốn đầu tư

Mẫu số C3-05/NS

Phiếu điều chỉnh các khoản chi nsnn

Mẫu số C4-08/KB

Giấy nộp tiền vào tài khoản

Mẫu số C6-08/KB

Phiếu chuyển khoản

Mẫu số C6-09/KB

Phiếu điều chỉnh

Mẫu số C6-13/NS

Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách

Mẫu số C6-14/KB

Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại kho bạc nhà nước

Mẫu số: C6-18/KB

Bảng kê sử dụng dịch vụ trong tháng ...

Mẫu số C6-19/KB

Giấy báo nợ

Tải Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC:

Tải về

Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?

Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC? (Hình từ Internet)

Chứng từ kế toán có những nội dung gì?

Theo Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định chứng từ kế toán có những nội dung sau đây:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

- Nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Theo Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.

- Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

- Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17 Luật Kế toán 2015, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.

Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng từ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tài liệu chứng từ kế toán bị mất, hư hỏng do thiên tai bão lụt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi công cụ, dụng cụ theo Thông tư 107?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực nào? Ký chứng từ kế toán bằng loại mực phai màu thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ trả tiền thuê tài sản gồm có những gì? Thời hạn thuê tài sản là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng từ kế toán
Tạ Thị Thanh Thảo
84 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào