Việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định như thế nào?

Việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định như thế nào? Nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm các thông tin nào?

Việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 34 Luật Phòng, chống rửa tiền 2022 quy định về giao dịch chuyển tiền điện tử như sau:

Điều 34. Giao dịch chuyển tiền điện tử
1. Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Đối tượng báo cáo tham gia vào giao dịch chuyển tiền điện tử phải có chính sách, quy trình quản lý rủi ro để thực hiện, từ chối, tạm dừng, kiểm soát sau giao dịch hoặc xem xét, báo cáo giao dịch đáng ngờ các giao dịch chuyển tiền điện tử không chính xác, không đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.
3. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các nội dung liên quan đến giao dịch chuyển tiền điện tử phục vụ cho công tác phòng, chống rửa tiền; chế độ báo cáo về giao dịch chuyển tiền điện tử.

Như vậy, việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định cụ thể như sau:

- Đối tượng báo cáo có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam khi thực hiện các giao dịch chuyển tiền điện tử vượt quá mức giá trị theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Đối tượng báo cáo tham gia vào giao dịch chuyển tiền điện tử phải có chính sách, quy trình quản lý rủi ro để thực hiện, từ chối, tạm dừng, kiểm soát sau giao dịch hoặc xem xét, báo cáo giao dịch đáng ngờ các giao dịch chuyển tiền điện tử không chính xác, không đầy đủ các thông tin theo yêu cầu.

- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định các nội dung liên quan đến giao dịch chuyển tiền điện tử phục vụ cho công tác phòng, chống rửa tiền; chế độ báo cáo về giao dịch chuyển tiền điện tử.

Việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định như thế nào?

Việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm những thông tin nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 9 Thông tư 09/2023/TT-NHNN quy định chế độ báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử như sau:

Điều 9. Chế độ báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử
[...]
3. Nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm các thông tin sau:
a) Thông tin về tổ chức tài chính khởi tạo và thụ hưởng bao gồm: tên giao dịch của tổ chức hoặc chi nhánh giao dịch; địa chỉ trụ sở chính (hoặc mã ngân hàng đối với giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước, mã SWIFT đối với chuyển tiền điện tử quốc tế); quốc gia nhận và chuyển tiền;
b) Thông tin về khách hàng là cá nhân tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; số thị thực nhập cảnh (nếu có); địa chỉ đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại khác (nếu có); quốc tịch (theo chứng từ giao dịch);
c) Thông tin về khách hàng là tổ chức tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử: tên giao dịch đầy đủ và viết tắt (nếu có); địa chỉ trụ sở chính; số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế; quốc gia nơi đặt trụ sở chính;
d) Thông tin về giao dịch: số tài khoản (nếu có); số tiền; loại tiền; số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (nếu loại tiền giao dịch là ngoại tệ); lý do, mục đích giao dịch; mã giao dịch; ngày giao dịch;
đ) Thông tin khác theo yêu cầu của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền để phục vụ công tác quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ.
[...]

Như vậy, nội dung báo cáo giao dịch chuyển tiền điện tử tối thiểu gồm các thông tin sau:

- Thông tin về tổ chức tài chính khởi tạo và thụ hưởng bao gồm:

+ Tên giao dịch của tổ chức hoặc chi nhánh giao dịch;

+ Địa chỉ trụ sở chính (hoặc mã ngân hàng đối với giao dịch chuyển tiền điện tử trong nước, mã SWIFT đối với chuyển tiền điện tử quốc tế);

+ Quốc gia nhận và chuyển tiền;

- Thông tin về khách hàng là cá nhân tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử:

+ Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc số Căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu;

+ Số thị thực nhập cảnh (nếu có);

+ Địa chỉ đăng ký thường trú hoặc nơi ở hiện tại khác (nếu có); quốc tịch (theo chứng từ giao dịch);

- Thông tin về khách hàng là tổ chức tham gia giao dịch chuyển tiền điện tử:

+ Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt (nếu có);

+ Địa chỉ trụ sở chính;

+ Số giấy phép thành lập hoặc mã số doanh nghiệp hoặc mã số thuế; quốc gia nơi đặt trụ sở chính;

- Thông tin về giao dịch:

+ Số tài khoản (nếu có);

+ Số tiền; loại tiền; số tiền được quy đổi sang đồng Việt Nam (nếu loại tiền giao dịch là ngoại tệ);

+ Lý do, mục đích giao dịch; mã giao dịch; ngày giao dịch;

- Thông tin khác theo yêu cầu của Cơ quan thực hiện chức năng, nhiệm vụ phòng, chống rửa tiền để phục vụ công tác quản lý nhà nước về phòng, chống rửa tiền trong từng thời kỳ.

Nội dung hợp tác quốc tế về phòng chống rửa tiền như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Luật Phòng, chống rửa tiền 2022 quy định về hợp tác quốc tế trong phòng chống rửa tiền như sau:

Điều 6. Hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền
[...]
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, thực hiện hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền với các nội dung sau đây:
a) Xác định, phong tỏa tài sản của người phạm tội rửa tiền;
b) Thực hiện tương trợ tư pháp;
c) Trao đổi, cung cấp, chuyển giao thông tin về phòng, chống rửa tiền với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;
d) Nghiên cứu, đào tạo, hỗ trợ thông tin, hỗ trợ kỹ thuật, trợ giúp tài chính và trao đổi kinh nghiệm về phòng, chống rửa tiền;
đ) Nội dung hợp tác khác về phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật.
[...]

Như vậy, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, thực hiện hợp tác quốc tế về phòng, chống rửa tiền với các nội dung sau đây:

- Xác định, phong tỏa tài sản của người phạm tội rửa tiền;

- Thực hiện tương trợ tư pháp;

- Trao đổi, cung cấp, chuyển giao thông tin về phòng, chống rửa tiền với cơ quan có thẩm quyền nước ngoài;

- Nghiên cứu, đào tạo, hỗ trợ thông tin, hỗ trợ kỹ thuật, trợ giúp tài chính và trao đổi kinh nghiệm về phòng, chống rửa tiền;

- Nội dung hợp tác khác về phòng, chống rửa tiền theo quy định của pháp luật.

Phòng chống rửa tiền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phòng chống rửa tiền
Hỏi đáp Pháp luật
Dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản về phòng chống rửa tiền là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo giao dịch có giá trị lớn phải báo cáo theo Thông tư 09?
Hỏi đáp Pháp luật
08 dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực chứng khoán về phòng chống rửa tiền là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận biết khách hàng thông qua bên thứ ba qua biện pháp phòng chống rửa tiền như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc giao dịch chuyển tiền điện tử phòng chống rửa tiền được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức tài chính phải nhận biết thông tin khách hàng khi cá nhân giao dịch chuyển khoản bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các báo cáo cần thực hiện theo Luật Phòng chống rửa tiền mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 09/2023/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Phòng chống rửa tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Lực lượng đặc nhiệm tài chính là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phòng chống rửa tiền
Lê Nguyễn Minh Thy
168 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào