Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện như thế nào?

Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong trường hợp nào? Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện như thế nào?

Việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP, thì việc xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong trường hợp sau đây:

- Bị kỷ luật cảnh cáo hoặc khiển trách nhưng uy tín giảm sút không thể tiếp tục đảm nhiệm chức vụ;

- Bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo 02 lần trở lên trong cùng thời hạn bổ nhiệm;

- Có trên 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của cấp có thẩm quyền;

- Có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ;

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; vi phạm những điều đảng viên không được làm; vi phạm trách nhiệm nêu gương, ảnh hưởng xấu đến uy tín của bản thân và cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang công tác;

- Bị cơ quan có thẩm quyền kết luận vi phạm tiêu chuẩn chính trị theo quy định về bảo vệ chính trị nội bộ của Đảng đến mức phải miễn nhiệm;

- Công chức lãnh đạo, quản lý là người đứng đầu để cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực rất nghiêm trọng;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện như thế nào?

Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 43 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP, thì quy trình xem xét miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý được thực hiện như sau:

Bước 1: Khi có đủ căn cứ miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định 138/2020/NĐ-CP, trong thời hạn 10 ngày làm việc, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ có trách nhiệm trao đổi với công chức và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Bước 2: Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc miễn nhiệm chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất;

Trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài không quá 15 ngày làm việc.

Tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị và thường vụ cấp ủy cùng cấp phải thảo luận, xác định rõ căn cứ miễn nhiệm theo đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ trước khi biểu quyết bằng phiếu kín.

Việc quyết định miễn nhiệm đối với công chức phải đạt trên 50% tập thể lãnh đạo, thường vụ cấp ủy cùng cấp đồng ý;

Trường hợp đạt 50% trở xuống thì do người đứng đầu quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Hồ sơ xem xét cho miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 67 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm như sau:

Điều 67. Hồ sơ xem xét cho từ chức, miễn nhiệm
1. Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
2. Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
3. Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Theo đó, hồ sơ xem xét cho miễn nhiệm đối với công chức lãnh đạo, quản lý gồm những giấy tờ sau:

- Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.

- Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.

- Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Tuấn Kiệt
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào