Đáp án Tuần 4 Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024?

Đáp án Tuần 4 Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024? Mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của tỉnh Đắk Nông 2021-2025 là gì?

Đáp án Tuần 4 Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024?

* Link thi Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024:

https://thitructuyen.daknong.gov.vn/

* Thời gian thi Tuần 4: Từ ngày 23/9/2024 đến hết ngày 27/9/2024

* Nội dung thi: gồm các câu hỏi trắc nghiệm tìm hiểu các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các văn bản của Bộ, ngành, của tỉnh về chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số, dịch vụ công trực tuyến và chuyển đổi số tại các văn bản sau:

- Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021;

- Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020;

- Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021;

- Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022;

- Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022;

....

Dưới đây là Đáp án Tuần 4 Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024:

Câu hỏi 1: Theo Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành nhà nước giai đoạn 2021-2030, Nội dung cải cách thủ tục hành chính, đề ra mục tiêu nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đến năm 2025 phải đạt mức bao nhiêu %?

Tối thiểu 90%

Câu hỏi 2: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các Sở, Ban, ngành chỉ số "Hạ tầng số" có bao nhiêu chỉ số thành phần?

2

Câu hỏi 3: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp Sở, Ban, ngành chỉ số thành phần "mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ công" thuộc chỉ số nào?

Chính quyền số

Câu hỏi 4: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp huyện, thành phố chỉ số thành phần "tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử" thuộc chỉ số nào?

Kinh tế số

Câu hỏi 5: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp huyện, thành phố chỉ số thành phần "Công chức, viên chức chuyên trách kiêm nhiệm về an toàn thông tin" thuộc chỉ số nào?

Nhận lực số

Câu hỏi 6: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp huyện, thành phố chỉ số thành phần Kinh tế số" có bao nhiêu chỉ số thành phần?

11

Câu hỏi 7: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp huyện, thành phố chỉ số "An toàn thông tin mạng có bao nhiêu chỉ số thành phần"?

8

Câu hỏi 8: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp huyện, thành phố chỉ số thành phần "Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh" thuộc chỉ số nào?

Hạ tầng số

Câu hỏi 9: Ứng dụng DAKNONG - C có những tiện ích nào?

Tất cả phương án trên

- Đăng ký cấp chữ ký số

- Dịch vụ công

- An sinh xã hội

Câu hỏi 10: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp Sở, Ban, ngành chỉ số "Hoạt động Chính quyền số" có bao nhiêu chỉ số thành phần?

16

Câu hỏi 11: Đâu không phải là chỉ số thành phần "An toàn thông tin mạng" đối với các cơ quan cấp huyện, theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông?

Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu, tính năng theo quy định

Câu hỏi 12: Năm 2022, xếp hạng về Chuyển đổi số của tỉnh Đắk Nông là bao nhiêu ?

49

Câu hỏi 13: Theo Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn năm 2021 - 2025, đâu không phải là nhiệm vụ của Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số?

Phát triển nhận thức số

Câu hỏi 14: Đâu không phải là chỉ số thành phần của "Nhóm hoạt động Chính quyền số" đối với các cơ quan cấp Sở, Ban, ngành theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông?

Tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản ngân hàng

Câu hỏi 15: Theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 19/9/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đối với các cơ quan cấp Sở, Ban, ngành chỉ số"Thể chế số" có bao nhiêu chỉ số thành phần?

5

Đáp án Tuần 4 Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024?

Đáp án Tuần 4 Cuộc thi Chuyển đổi số tỉnh Đắk Nông năm 2024? (Hình từ Internet)

Mục tiêu cải cách thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 là gì?

Theo Tiểu mục 2 Mục 2 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 quy định mục tiêu cải cách thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 như sau:

Triển khai có hiệu quả các quy định về thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước; rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh và tối ưu hóa quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin; bãi bỏ các rào cản hạn chế quyền tự do kinh doanh, cải thiện, nâng cao chất lượng môi trường đầu tư kinh doanh, đảm bảo cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, minh bạch; đổi mới và nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện dịch vụ mọi lúc, mọi nơi, trên các phương tiện khác nhau.

Phấn đấu đến hết năm 2025:

- Cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% số quy định và cắt giảm tối thiểu 20% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến hết ngày 31 tháng 5 năm 2020.

- Triển khai có hiệu quả việc đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, không theo địa giới hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, giảm thời gian đi lại, chi phí xã hội và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.

- Tối thiểu 80% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử.

- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó, tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 30% trở lên.

- Từ năm 2021, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 30%, 20%, 15%; giai đoạn 2022 - 2025, mỗi năm tăng tối thiểu 20% đối với mỗi cấp hành chính cho đến khi đạt tỷ lệ 100% để đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

- Tối thiểu 80% thủ tục hành chính của các Sở, Ban, ngành, địa phương, có đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4; trong số đó, ít nhất 80% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên cổng Dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.

- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.

- 90% thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.

- 80% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ.

Mục tiêu của cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 là gì?

Theo Tiểu mục 3 Mục 2 Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định 1271/QĐ-UBND năm 2021 quy định mục tiêu cải cách thủ tục hành chính của tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025 như sau:

Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp, định rõ việc của cơ quan hành chính nhà nước. Tăng cường đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính nhà nước các cấp theo quy định. Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; tăng cường rà soát, sắp xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao hiệu quả hoạt động.

Phấn đấu đến hết năm 2025:

+ Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, tổ chức, khắc phục được tình trạng chồng chéo, trùng lặp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, tổ chức trong hệ thống hành chính nhà nước.

+ Hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định.

+ Giảm tối thiểu bình quân toàn tỉnh 10% số lượng đơn vị sự nghiệp công lập và 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.

+ Mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt tối thiểu 90%. Mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục công lập đạt tối thiểu 85%.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào