Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ?

Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ? Đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước? Hương ước quy ước cần có chữ ký xác nhận của những ai?

Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định về hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp như sau:

Điều 14. Bãi bỏ hương ước, quy ước
1. Hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có nội dung trái với quy định của pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội; gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư;
b) Bị tạm ngừng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này nhưng đã hết thời hạn phải hoàn tất các thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua để được công nhận quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không hoàn tất các thủ tục này;
c) Không bảo đảm tỷ lệ thông qua quy định tại Điều 10 Nghị định này mà cộng đồng dân cư không thực hiện lại việc thông qua để bảo đảm tỷ lệ theo quy định.
[...]

Như vậy, hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau:

- Có nội dung trái với quy định của pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội; gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư;

- Bị tạm ngừng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 61/2023/NĐ-CP nhưng đã hết thời hạn phải hoàn tất các thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua để được công nhận quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không hoàn tất các thủ tục này;

- Không bảo đảm tỷ lệ thông qua quy định tại Điều 10 Nghị định 61/2023/NĐ-CP mà cộng đồng dân cư không thực hiện lại việc thông qua để bảo đảm tỷ lệ theo quy định.

Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ?

Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ? (Hình từ Internet)

Đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?

Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước như sau:

(1) Phù hợp với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không quy định lại các nội dung đã được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật.

(2) Xuất phát từ nhu cầu tự quản của người dân, trên cơ sở tự nguyện, thỏa thuận, thống nhất, công khai, minh bạch trong cộng đồng dân cư; phát huy đầy đủ quyền làm chủ của Nhân dân và trách nhiệm của người dân đối với cộng đồng.

(3) Tôn trọng tính tự chủ, tính đa dạng văn hóa và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng dân cư.

(4) Phù hợp với đạo đức xã hội, phong tục, tập quán tốt đẹp; bảo vệ, giữ gìn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống; xây dựng các giá trị văn hóa mới, quy tắc ứng xử văn minh, phù hợp với đặc điểm tình hình của cộng đồng dân cư.

Hương ước quy ước cần có chữ ký xác nhận của những ai?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định về hình thức của hương ước, quy ước như sau:

Điều 6. Hình thức của hương ước, quy ước
1. Hương ước, quy ước được thể hiện dưới hình thức văn bản, có chữ ký xác nhận của Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố), Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư và 02 (hai) đại diện của các hộ gia đình trong cộng đồng dân cư; khuyến khích đại diện là già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng dân cư. Hương ước, quy ước sau khi được công nhận có đóng dấu giáp lai của Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Việc lựa chọn tên gọi “Hương ước” hoặc “Quy ước” do cộng đồng dân cư thống nhất, quyết định.
3. Hương ước, quy ước có thể được chia thành lời nói đầu, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc kết cấu khác phù hợp với nội dung; được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện.
4. Ngôn ngữ trong hương ước, quy ước là tiếng Việt.
5. Trường hợp cộng đồng dân cư có nhiều dân tộc của Việt Nam cùng sinh sống và sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau thì việc dịch hương ước, quy ước từ tiếng Việt sang tiếng của một, một số hoặc tất cả các dân tộc đó do cộng đồng dân cư quyết định khi soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua theo quy định tại các điều 8, 9 và 10 Nghị định này.

Như vậy, hương ước quy ước cần có chữ ký xác nhận của:

- Trưởng thôn (Tổ trưởng tổ dân phố);

- Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư;

- Đại diện của các hộ gia đình trong cộng đồng dân cư, khuyến khích đại diện là già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng dân cư.

Hương ước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hương ước
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, cộng đồng dân cư được lựa chọn nội dung nào để đưa vào phạm vi của hương ước quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, hương ước quy ước được thông qua khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, kinh phí thực hiện được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào hương ước, quy ước cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hương ước
Lê Nguyễn Minh Thy
90 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hương ước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hương ước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào