Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu?

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước, quy ước là bao nhiêu?

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 10. Thông qua hương ước, quy ước
Hương ước, quy ước được thông qua khi có trên 50% tổng số đại diện hộ gia đình trong cộng đồng dân cư tán thành và được thực hiện bằng một trong các hình thức như sau:
1. Thông qua tại cuộc họp của cộng đồng dân cư theo các quy định sau:
a) Phải có đại diện của trên 50% tổng số hộ gia đình tại cộng đồng dân cư tham dự họp;
b) Trình tự, thủ tục tổ chức cuộc họp thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.
2. Thông qua bằng hình thức phát phiếu lấy ý kiến từng hộ gia đình trong cộng đồng dân cư theo các quy định sau:
a) Chỉ lấy ý kiến sau khi cuộc họp của cộng đồng dân cư không thể thực hiện được do không đạt tỷ lệ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Kết quả lấy ý kiến phải công khai sau khi tổng hợp bằng hình thức phù hợp do Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố lựa chọn;
c) Trình tự, thủ tục lấy ý kiến thực hiện theo quy định tại Điều 19 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở.

Như vậy, theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước, quy ước là trên 50%.

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu?

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước thực hiện như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 11 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định rình tự, thủ tục công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo quy định tại các Điều 20 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 và Điều 21 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022 và quy định sau:

- Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố gửi hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước tới Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất sau 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức cuộc họp cộng đồng dân cư thông qua hương ước, quy ước hoặc ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến bằng phiếu;

- Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chủ trì, phối hợp với công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị; trường hợp cần thiết, công chức Văn hóa - Xã hội đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì họp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ở cộng đồng dân cư để xem xét, quyết định công nhận. Quyết định công nhận hương ước, quy ước thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP.

Trường hợp không công nhận hương ước, quy ước thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực thi hành khi nào?

Theo khoản 5 Điều 11 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 11. Công nhận hương ước, quy ước
1. Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền công nhận hương ước, quy ước.
2. Hương ước, quy ước được công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Phạm vi nội dung, hình thức phù hợp với quy định tại các điều 5 và 6 Nghị định này;
b) Tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại các điều 4, 7, 8, 9 và 10 Nghị định này.
[...]
4. Hồ sơ đề nghị công nhận hương ước, quy ước bao gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận của Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nghị quyết hoặc biên bản cuộc họp hoặc biên bản lấy ý kiến thông qua hương ước, quy ước theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Dự thảo hương ước, quy ước đã được thông qua.
5. Hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực thi hành kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận.

Theo đó, hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư có hiệu lực thi hành kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định công nhận.

Hương ước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hương ước
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, cộng đồng dân cư được lựa chọn nội dung nào để đưa vào phạm vi của hương ước quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, hương ước quy ước được thông qua khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, kinh phí thực hiện được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào hương ước, quy ước cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hương ước
Tạ Thị Thanh Thảo
716 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào