Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu?

Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu? Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ bao nhiêu vụ lúa nước trở lên?

Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định hỗ trợ địa phương sản xuất lúa:

Điều 14. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa như sau:
a) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;
b) Hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;
c) Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
2. Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, riêng đối với kinh phí phân bổ cho
năm 2025 là số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm 2023.
[...]

Căn cứ Điều 7 Nghị định 35/2015/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ ngày 11/9/2024) quy định hỗ trợ địa phương sản xuất lúa:

Điều 7. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Căn cứ vào diện tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Ngoài hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành địa phương sản xuất lúa còn được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước;
b) Hỗ trợ 500.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
3. Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ, được xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm phân bổ ngân sách.
[...]

Như vậy, ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa như sau:

[1] Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa (quy định cũ 1 triệu đồng/ha/năm)

[2] Hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại (quy định cũ 500.000 đồng/ha/năm, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa)

[3] Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.

Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu?Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ bao nhiêu vụ lúa nước trở lên?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại, làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường đất, giảm năng suất lúa.
[...]

Theo quy định trên, đất chuyên trồng lúa là đất được trồng từ hai vụ lúa nước trở lên trong năm.

Mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa do ai quyết định?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định sử dụng kinh phí hỗ trợ:

Điều 15. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Việc sử dụng nguồn kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập trình Hội đồng nhân dân cùng cấp căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, quyết định cụ thể nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguồn kinh phí tại khoản 1 Điều này được sử dụng cho các hoạt động sau:
a) Hỗ trợ cho người sử dụng đất trồng lúa: sử dụng giống lúa hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; xây dựng mô hình trình diễn; hoạt động khuyến nông; tổ chức đào tạo, tập huấn, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
[...]

Theo quy định trên, mức hỗ trợ đối với đất chuyên trồng lúa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập trình Hội đồng nhân dân cùng cấp căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, quyết định.

Đất trồng lúa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất trồng lúa
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức hỗ trợ lên đến 1.500.000 đồng đối với đất chuyên trồng lúa từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 112/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về đất trồng lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, tăng mức hỗ trợ đối với đất trồng lúa lên bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất trồng mấy vụ lúa trở lên thì được xem là đất chuyên trồng lúa?
Hỏi đáp Pháp luật
Trên bản đồ địa chính, đất chuyên trồng lúa nước ký hiệu là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức giao đất trồng lúa theo Luật Đất đai 2024 là bao nhiêu? Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có cần xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được sử dụng đất trồng lúa để xây mộ cho người thân không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất trồng lúa
Phan Vũ Hiền Mai
80 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào