Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trường hợp nào hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ?

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trường hợp nào hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ? Ngôn ngữ trong hương ước, quy ước là ngôn ngữ gì?

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trường hợp nào hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước:

Điều 12. Tạm ngừng thực hiện hương ước, quy ước
1. Hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ đối với trường hợp quy định tại điểm a hoặc một phần đối với trường hợp quy định tại các điểm b và c khoản này:
a) Không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến và thông qua quy định tại các điều 8, 9 và 10 Nghị định này;
b) Có nội dung không phù hợp với mục đích, nguyên tắc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước quy định tại các điều 3 và 4 Nghị định này;
c) Có nội dung không phù hợp với nguyên tắc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước quy định tại Điều 4 Nghị định này mà nếu áp dụng sẽ gây ra thiệt hại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư.
[...]

Theo quy định trên, hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ đối với trường hợp không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến và thông qua hương ước, quy ước

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trường hợp nào hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ?

Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trường hợp nào hương ước, quy ước bị tạm ngừng thực hiện toàn bộ? (Hình từ Internet)

Hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi nào?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định bãi bỏ hương ước, quy ước:

Điều 14. Bãi bỏ hương ước, quy ước
1. Hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có nội dung trái với quy định của pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội; gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư;
b) Bị tạm ngừng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này nhưng đã hết thời hạn phải hoàn tất các thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua để được công nhận quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không hoàn tất các thủ tục này;
c) Không bảo đảm tỷ lệ thông qua quy định tại Điều 10 Nghị định này mà cộng đồng dân cư không thực hiện lại việc thông qua để bảo đảm tỷ lệ theo quy định.
[...]

Theo quy định trên, hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ khi thuộc một trong các trường hợp sau:

[1] Có nội dung trái với quy định của pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; không phù hợp với thuần phong, mỹ tục, đạo đức xã hội; gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của cộng đồng dân cư;

[2] Bị tạm ngừng thực hiện khi không tuân thủ quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến và thông qua hương ước, quy ước nhưng đã hết thời hạn phải hoàn tất các thủ tục soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua để được công nhận quy định trong quyết định tạm ngừng thực hiện mà cộng đồng dân cư không hoàn tất các thủ tục này

[3] Không bảo đảm tỷ lệ thông qua hương ước, quy ước mà cộng đồng dân cư không thực hiện lại việc thông qua để bảo đảm tỷ lệ theo quy định.

Ngôn ngữ trong hương ước, quy ước là ngôn ngữ gì?

Căn cứ Điều 6 Nghị định 61/2023/NĐ-CP quy định hình thức của hương ước, quy ước:

Điều 6. Hình thức của hương ước, quy ước
[...]
2. Việc lựa chọn tên gọi “Hương ước” hoặc “Quy ước” do cộng đồng dân cư thống nhất, quyết định.
3. Hương ước, quy ước có thể được chia thành lời nói đầu, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc kết cấu khác phù hợp với nội dung; được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, cụ thể, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ thực hiện.
4. Ngôn ngữ trong hương ước, quy ước là tiếng Việt.
5. Trường hợp cộng đồng dân cư có nhiều dân tộc của Việt Nam cùng sinh sống và sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau thì việc dịch hương ước, quy ước từ tiếng Việt sang tiếng của một, một số hoặc tất cả các dân tộc đó do cộng đồng dân cư quyết định khi soạn thảo, lấy ý kiến, thông qua theo quy định tại các điều 8, 9 và 10 Nghị định này.

Theo quy định trên, ngôn ngữ được sử dụng trong hương ước, quy ước là tiếng việt. Trường hợp cộng đồng dân cư có nhiều dân tộc thì dịch hương ước, quy ước từ tiếng Việt sang tiếng của một, một số hoặc tất cả các dân tộc đó.

Hương ước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hương ước
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp xã có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào hương ước, quy ước bị bãi bỏ toàn bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, tỷ lệ % đại diện các hộ gia đình tham dự cuộc họp của cộng đồng dân cư để thông qua hương ước quy ước là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, cộng đồng dân cư được lựa chọn nội dung nào để đưa vào phạm vi của hương ước quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP đâu là nguyên tắc xây dựng và thực hiện hương ước quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, hương ước quy ước được thông qua khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có trách nhiệm như thế nào trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, kinh phí thực hiện được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của cộng đồng dân cư được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 61/2023/NĐ-CP ngày 16/8/2023 của Chính phủ, trường hợp nào hương ước, quy ước cần được sửa đổi, bổ sung, thay thế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hương ước
Phan Vũ Hiền Mai
196 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hương ước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hương ước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào