Từ ngày 15/10/2024, cập nhật kiến thức công tác xã hội thông qua hình thức nào?

Từ ngày 15/10/2024, cập nhật kiến thức công tác xã hội thông qua hình thức nào? Thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Từ ngày 15/10/2024, cập nhật kiến thức công tác xã hội thông qua hình thức nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về cập nhật kiến thức công tác xã hội như sau:

Điều 34. Cập nhật kiến thức công tác xã hội
[...]
2. Các hình thức cập nhật kiến thức công tác xã hội, bao gồm:
a) Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác xã hội phù hợp với nội dung hành nghề công tác xã hội.
b) Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn về công tác xã hội.
c) Thực hiện các nghiên cứu khoa học, giảng dạy về công tác xã hội thuộc nội dung hành nghề.
d) Tự cập nhật kiến thức có liên quan đến công tác xã hội và các hình thức khác.
3. Người hành nghề công tác xã hội phải tham gia đào tạo bình quân tối thiểu 24 tiết học/năm hoặc tương đương tối thiểu 120 tiết học/05 năm để được cập nhật kiến thức công tác xã hội trong quá trình hành nghề công tác xã hội. Cơ quan, đơn vị có sử dụng người hành nghề công tác xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để người hành nghề công tác xã hội được cập nhật kiến thức.

Như vậy, từ ngày 15/10/2024, cập nhật kiến thức công tác xã hội thông qua hình thức bao gồm:

- Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo, tọa đàm về công tác xã hội phù hợp với nội dung hành nghề công tác xã hội.

- Tham gia biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy, tài liệu chuyên môn về công tác xã hội.

- Thực hiện các nghiên cứu khoa học, giảng dạy về công tác xã hội thuộc nội dung hành nghề.

- Tự cập nhật kiến thức có liên quan đến công tác xã hội và các hình thức khác.

Từ ngày 15/10/2024, cập nhật kiến thức công tác xã hội thông qua hình thức nào?

Từ ngày 15/10/2024, cập nhật kiến thức công tác xã hội thông qua hình thức nào? (Hình từ Internet)

Thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 35 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về thực hành công tác xã hội như sau:

Điều 35. Thực hành công tác xã hội
1. Người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội phải tham gia thực hành công tác xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp giấy phép hành nghề công tác xã hội.
2. Thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp.
b) Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.
c) Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.
d) Người thực hành phải tuân thủ sự phân công, hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành và phải tôn trọng các quyền, nghĩa vụ của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội.

Như vậy, thực hành công tác xã hội được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

- Phù hợp với văn bằng chuyên môn được cấp.

- Thực hiện tại các đơn vị, cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội (cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và cơ sở khác theo quy định của pháp luật) có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với nội dung thực hành.

- Thời gian thực hành đối với trình độ đại học trở lên từ đủ 12 tháng, trình độ cao đẳng từ đủ 09 tháng, trình độ trung cấp từ đủ 06 tháng tại cơ sở có cung cấp dịch vụ công tác xã hội.

- Người thực hành phải tuân thủ sự phân công, hướng dẫn của người hướng dẫn thực hành và phải tôn trọng các quyền, nghĩa vụ của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội.

04 trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội là gì?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 110/2024/NĐ-CP có nêu cụ thể như sau:

Điều 32. Các trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội
1. Người bị kết án mà chưa được xóa án tích.
2. Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.
3. Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, 04 trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội, bao gồm:

(1) Người bị kết án mà chưa được xóa án tích

(2) Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

(3) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự

(4) Mất năng lực hành vi dan sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn hế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội tại Việt Nam đối với người nước ngoài gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bí mật riêng tư của đối tượng công tác xã hội bao gồm những bí mật gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội cung cấp các dịch vụ chăm sóc, can thiệp, phục hồi và hỗ trợ phát triển gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ công tác xã hội là gì? Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội bao gồm các bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đạo đức nghề công tác xã hội là gì? Bộ tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội do cơ quan nào quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành nghề công tác xã hội là gì? Người hành nghề công tác xã hội có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Công tác xã hội là gì? Dịch vụ công tác xã hội gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp phụ lục biểu mẫu về công tác xã hội theo Nghị định 110 năm 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Lê Nguyễn Minh Thy
177 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp các văn bản mới nhất về Công tác xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào