Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường hợp nào?

Điều kiện để hành nghề công tác xã hội là gì? Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường hợp nào?

Điều kiện để hành nghề công tác xã hội là gì?

Căn cứ theo Điều 31 Nghị định 110/2024/NĐ-CP thì điều kiện hành nghề công tác xã hội được quy định như sau:

- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam có phẩm chất đạo đức tốt

- Đã tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc chuyên ngành khoa học xã hội khác theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công tác xã hội.

- Không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề công tác xã hội sau:

+ Người bị kết án mà chưa được xóa án tích.

+ Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

+ Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

- Có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội do cơ quan nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường hợp nào?

Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 110/2024/NĐ-CP quy định về quyền từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội như sau:

Điều 22. Quyền từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội
Người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp vượt quá phạm vi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hoặc trái với giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.
2. Việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp công tác xã hội.
3. Đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người hành nghề công tác xã hội.
4. Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Như vây, người hành nghề công tác xã hội được từ chối cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong các trường hợp sau:

- Trường hợp vượt quá phạm vi nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hành nghề hoặc trái với giấy chứng nhận đăng ký hành nghề.

- Việc cung cấp dịch vụ công tác xã hội trái với quy định của pháp luật hoặc đạo đức nghề nghiệp công tác xã hội.

- Đối tượng hoặc thân nhân của đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội có hành vi xâm phạm thân thể, sức khỏe, tính mạng, danh dự, nhân phẩm của người hành nghề công tác xã hội.

- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp là gì?

Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 110/2024/NĐ-CP, thì nghĩa vụ của người hành nghề công tác xã hội đối với nghề nghiệp là:

- Thực hiện đúng quy định chuyên môn công tác xã hội.

- Chịu trách nhiệm về các quyết định chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp công tác xã hội.

- Thường xuyên học tập, cập nhật kiến thức công tác xã hội liên tục để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác xã hội; chịu trách nhiệm chi trả chi phí đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức; thực hành công tác xã hội, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Tận tâm trong quá trình hành nghề công tác xã hội.

- Giữ bí mật những thông tin mà người sử dụng dịch vụ công tác xã hội đã cung cấp, trừ trường hợp pháp luật quy định.

- Thông báo với người có thẩm quyền về trường hợp người hành nghề công tác xã hội khác có hành vi vi phạm đạo đức nghề nghiệp với đối tượng sử dụng dịch vụ công tác xã hội, đồng nghiệp hoặc vi phạm quy định của Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

- Không được thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm quy định tại Điều 10 của Nghị định 110/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Nghị định 110/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.

Công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận quá trình thực hành công tác xã hội mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2024, điều kiện hành nghề công tác xã hội là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2027, người hành nghề công tác xã hội phải có giấy chứng nhận đăng ký hành nghề phải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 06 giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 02 giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề công tác xã hội ở Việt Nam của người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thực hành tại cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác xã hội
Nguyễn Tuấn Kiệt
62 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào