Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 là gì?

Đất ở thuộc nhóm đất nào? Căn cứ, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 là gì?

Đất ở thuộc nhóm đất nào?

Theo điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
[...]

Theo đó, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 là gì?

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 là gì? (Hình từ Internet)

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở từ 01/8/2024 là gì?

Theo khoản 1, khoản 5 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 44. Quy định về căn cứ và trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư quy định tại khoản 6 Điều 116 Luật Đất đai
1. Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư là kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại khoản 5 Điều này là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
[...]
5. Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở, chuyển mục đích sử dụng các loại đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
[...]

Theo đó, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở từ 01/8/2024 là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 là gì?

Căn cứ khoản 2, khoản 5 Điều 44 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 như sau:

Bước 1:

Người xin chuyển mục đích sử dụng đất làm đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

Nộp giấy tờ trên cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

Tải Mẫu số 02c: Tải về

Bước 2:

Cơ quan có chức năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai:

- Cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;

- Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;

- Rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm tra thực địa;

Bước 3: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Hồ sơ gồm:

- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 02c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

- Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất, tờ trình theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

- Dự thảo quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 04c tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có nội dung về giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp và trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

Bước 5: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất theo Mẫu số 04h tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP cho cơ quan thuế;

Bước 6: Cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;

Bước 7: Người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

Bước 8: Cơ quan thuế xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;

Bước 9: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận và thực hiện các công việc quy định tại khoản 4 Điều 228 Luật Đất đai 2024; trường hợp ký hợp đồng thuê đất thì thực hiện theo Mẫu số 05a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, việc bàn giao đất trên thực địa thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP;

Bước 10: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển mục đích sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư sang đất ở đối với cá nhân từ 01/8/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, có được chuyển mục đích sử dụng đất tôn giáo sang đất ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chuyển đổi đất trồng lúa sang đất ở từ 01/8/2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển từ đất trồng cây hằng năm khác sang đất trồng cây lâu năm không xin phép có phải đăng ký biến động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển mục đích sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất có cần phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có phải xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có phải xin phép không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Nghị định 102 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư phải căn cứ vào đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển mục đích sử dụng đất
Tạ Thị Thanh Thảo
0 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển mục đích sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển mục đích sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào