Từ 1/7/2025, định kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội?

Từ 1/7/2025, đinh kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội? Quỹ bảo hiểm xã hội bao gồm những quỹ thành phần nào?

Từ 1/7/2025, định kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 116 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về quỹ bảo hiểm xã hội như sau:

Điều 116. Quỹ bảo hiểm xã hội
1. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với ngân sách nhà nước; được hạch toán, kế toán, lập báo cáo tài chính, kiểm toán nội bộ theo quy định của pháp luật về kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Định kỳ 03 năm, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội, hoạt động đầu tư quỹ và báo cáo kết quả với Quốc hội. Theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ, quỹ bảo hiểm xã hội được kiểm toán đột xuất.
Trường hợp tiến hành hoạt động thanh tra, hoạt động kiểm toán nhà nước về bảo hiểm xã hội, nếu phát hiện chồng chéo, trùng lặp, cơ quan thanh tra phối hợp với cơ quan kiểm toán nhà nước xử lý theo quy định của Luật Thanh tra và Luật Kiểm toán nhà nước, bảo đảm một nội dung hoạt động của tổ chức, cá nhân chỉ là đối tượng của một cơ quan thanh tra hoặc một cơ quan kiểm toán nhà nước; bảo đảm phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo quy định nêu trên, Kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội định kỳ 03 năm/lần.

Trường hợp Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chính phủ yêu cầu thì quỹ bảo hiểm xã hội được kiểm toán đột xuất.

Từ 1/7/2025, định kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội?

Từ 1/7/2025, định kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội? (Hình từ Internet)

Quỹ bảo hiểm xã hội bao gồm những quỹ thành phần nào?

Căn cứ theo Điều 118 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định về các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Điều 118. Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp
1. Quỹ bảo hiểm xã hội bao gồm các quỹ thành phần sau đây:
a) Quỹ ốm đau và thai sản;
b) Quỹ hưu trí và tử tuất;
c) Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
2. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.

Như vậy, quỹ bảo hiểm xã hội bao gồm các quỹ thành phần sau đây:

- Quỹ ốm đau và thai sản;

- Quỹ hưu trí và tử tuất;

- Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.

Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, thì quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng như sau:

[1] Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đối tượng theo quy định tại Chương 5, Chương 6 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 và trợ cấp hằng tháng đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, cụ thể:

- Công dân Việt Nam đủ tuổi nghỉ hưu có thời gian đóng bảo hiểm xã hội nhưng không đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024, nếu không hưởng bảo hiểm xã hội một lần và không bảo lưu mà có yêu cầu thì được hưởng trợ cấp hằng tháng từ chính khoản đóng của mình theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Thời gian hưởng, mức hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định căn cứ vào thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động.

- Mức trợ cấp hằng tháng thấp nhất bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động cao hơn số tiền tính mức trợ cấp hằng tháng bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết hưởng cho khoảng thời gian từ khi đủ tuổi nghỉ hưu đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người lao động được tính để hưởng trợ cấp hằng tháng với mức cao hơn.

Trường hợp tổng số tiền tính theo thời gian đóng, căn cứ đóng bảo hiểm xã hội không đủ để người lao động hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, nếu người lao động có nguyện vọng thì được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

- Mức trợ cấp hằng tháng quy định tại khoản 3 Điều 23 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được áp dụng việc điều chỉnh theo quy định tại Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Trường hợp người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận và được hưởng một lần trợ cấp mai táng nếu đủ điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 85 hoặc điểm a khoản 1 Điều 109 Luật Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

- Người đang trong thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng thì được ngân sách nhà nước đóng bảo hiểm y tế.

[2] Chi đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng sau đây:

- Người đang hưởng lương hưu;

- Người nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng;

- Người nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng;

- Nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

- Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.

[3] Chi trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

[4] Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 120 Luật Bảo hiểm xã hội 2024

[5] Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định tại Mục 2 Chương 7 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán Nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách, dự toán kinh phí phục vụ hoạt động kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, vận hành phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán Nhà nước là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
05 hành vi bị cấm trong khai thác, sử dụng phần mềm họp không giấy của Kiểm toán nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước thực hiện công khai các nội dung nào trong thực hiện dân chủ?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán viên nhà nước không được làm tư vấn, môi giới cho các doanh nghiệp trong nước về những công việc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ chối xử lý thông tin thông qua đường dây nóng của Kiểm toán Nhà nước trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, định kỳ bao lâu thì kiểm toán nhà nước thực hiện kiểm toán quỹ bảo hiểm xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng Đoàn kiểm toán có những quyền hạn gì? Tiêu chuẩn của Trưởng Đoàn kiểm toán là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ trưởng Tổ kiểm toán có những quyền hạn gì trong đoàn Kiểm toán Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đề nghị thay thế thành viên Đoàn kiểm toán được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán Nhà nước
Nguyễn Tuấn Kiệt
337 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào