Mẫu phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh? Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có những gì?

Mẫu phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh? Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có những gì?

Mẫu phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh?

Tại Phụ lục ii-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có quy định mẫu bổ sung ngành nghề kinh doanh như sau:

Xem chi tiết phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh

tại đây.

Bổ sung ngành nghề kinh doanh có cần thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh không?

Tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Điều 31. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty cổ phần phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ liên lạc của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
[...]

Như vậy, trường hợp doanh nghiệp có bổ sung ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Mẫu phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh? Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có những gì?

Mẫu phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh? Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có những gì?

Tại Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định về thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh như sau:

Điều 56. Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh
1. Trường hợp thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, cập nhật thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Như vậy, hồ sơ đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

Bổ sung ngành nghề kinh doanh có phải thông báo trên cổng thông tin không?

Tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Điều 32. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Như vậy, doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh phải thực hiện việc thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Ngành nghề kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngành nghề kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phụ lục ii-1 bổ sung ngành nghề kinh doanh? Hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm đăng ký mã ngành gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã ngành 4663 là gì? Phân loại mã ngành 4663 chi tiết theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tư vấn quản lý là gì? Mã ngành nghề hoạt động tư vấn quản lý là mã mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi ngành nghề kinh doanh trong đăng ký kinh doanh 2023? Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Mở quầy thuốc ở nơi khác nơi cư trú có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Để kinh doanh môn bóng đá cần những điều kiện gì về cơ sở vật chất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngành nghề kinh doanh
Lương Thị Tâm Như
106 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngành nghề kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngành nghề kinh doanh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về kinh doanh bất động sản mới nhất Tổng hợp văn bản quan trọng về hoạt động kinh doanh khí mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào