Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?

Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word? Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai được quy định như thế nào?

Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?

Các biểu mẫu về đăng ký đất đai được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

STT

Ký hiệu

Tên mẫu

1

Mẫu số 01 /ĐK

Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất

2

Mẫu số 02/ĐK

Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất

3

Mẫu số 03/ĐK

Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai

4

Mẫu số 04/ĐK

Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài)

5

Mẫu số 04a/ĐK

Danh sách những người sử dụng chung thửa đất, sở hữu chung tài sản gắn liền với đất

6

Mẫu số 04b/ĐK

Danh sách các thửa đất của một hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư

7

Mẫu số 04c/ĐK

Danh sách tài sản gắn liền với đất trên cùng một thửa đất

8

Mẫu số 05/ĐK

Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (đối với tổ chức)

9

Mẫu số 05a/ĐK

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc

10

Mẫu số 05b/ĐK

Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất

11

Mẫu số 06/ĐK

Danh sách công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận

12

Mẫu số 07/ĐK

Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu

13

Mẫu số 08/ĐK

Tờ trình về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (của Ủy ban nhân dân cấp xã)

14

Mẫu số 09/ĐK

Tờ trình về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện)

15

Mẫu số 10/ĐK

Tờ trình về việc đăng ký dắt đai, tài sản gắn liền với đất (của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh)

16

Mẫu số 11/ĐK

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất

17

Mẫu số 12/ĐK

Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai

18

Mẫu số 13/ĐK

Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai

19

Mẫu số 13a/ĐK

Thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính

20

Mẫu số 13b/ĐK

Thông tin, dữ liệu chi tiết về thống kê, kiểm kê đất đai

21

Mẫu số 13c/ĐK

Thông tin, dữ liệu chi tiết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

22

Mẫu số 13d/ĐK

Thông tin, dữ liệu chi tiết về giá đất

23

Mẫu số 13đ/ĐK

Thông tin, dữ liệu chi tiết về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất

24

Mẫu số 14/ĐK

Quyết định về hình thức sử dụng đất

Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101 về đăng ký đất đai file Word: Tại đây

Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?

Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này chịu trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
b) Không yêu cầu nộp thêm giấy tờ, kê khai thêm thông tin mà Nghị định này không quy định.
[...]

Như vậy, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký đất đai chịu trách nhiệm:

- Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

- Không yêu cầu nộp thêm giấy tờ, kê khai thêm thông tin mà Nghị định 101/2024/NĐ-CP không quy định.

Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý 2024?

Căn cứ Điều 35 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được giao đất để quản lý 2024 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp đất được giao quản lý quy định tại Điều 217 Luật Đất đai 2024 như sau:

- Người được giao quản lý đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất

- Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đất đai 2024 nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ; trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;

- Người được giao quản lý đất quy định tại khoản 4 Điều 7 Luật Đất đai 2024 thì nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

+ Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất

+ Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đến Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Đăng ký đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Đất đai 2024, ai là người bắt buộc phải thực hiện đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Không đăng ký đất đai lần đầu bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi không đăng ký đất đai là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý ở cấp tỉnh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nộp hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký lần đầu đối với đất đai, tài sản gắn liền với đất áp dụng cho trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về toàn bộ Phụ lục Nghị định 101/2024/NĐ-CP về đăng ký đất đai file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào sẽ bị từ chối nhận hồ sơ đăng ký đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07/ĐK biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký đất đai
Nguyễn Thị Hiền
3,707 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào