Vô ý làm chết người có đi tù không? Các yếu tố nào cấu thành tội vô ý làm chết người?

Vô ý làm chết người có đi tù không? Các yếu tố nào cấu thành tội vô ý làm chết người? Các tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tội vô ý làm chết người?

Vô ý làm chết người có đi tù không?

Căn cứ Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 quy định tội vô ý làm chết người:

Điều 128. Tội vô ý làm chết người
1. Người nào vô ý làm chết người, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
2. Phạm tội làm chết 02 người trở lên, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm.

Như vậy, người nào có hành vi vô ý làm chết người thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội vô ý làm chết có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 10 năm tùy theo mức độ vi phạm.

Vô ý làm chết người có đi tù không? Các yếu tố nào cấu thành tội vô ý làm chết người?

Vô ý làm chết người có đi tù không? Các yếu tố nào cấu thành tội vô ý làm chết người? (Hình từ Internet)

Các yếu tố nào cấu thành tội vô ý làm chết người?

Tội vô ý làm chết người được quy định tại Điều 128 Bộ luật Hình sự 2015 thuộc các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người.

Các yếu tố cấu thành tội vô ý làm chết người được xác định như sau:

[1] Chủ thể

Căn cứ Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tuổi chịu trách nhiệm hình sự.

Theo đó, chủ thể của tội vô ý làm chết người là người từ đủ 16 tuổi trở lên và có năng lực chịu trách nhiệm hình sự. Cụ thể như sau:

- Về độ tuổi: Người phạm tội phải đủ 16 tuổi trở lên có thể là bất kì ai vì tội vô ý làm chết người không thuộc các tội mà tuổi chịu trách nhiệm hình sự có thể từ đủ 14 tuổi trở lên được liệt kê tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

- Về năng lực chịu trách nhiệm hình sự: Người phạm tội bị truy cứu trách nhiệm hình sự phải có năng lực trách nhiệm hình sự. Năng lực trách nhiệm hình sự bao gồm năng lực nhận thức và năng lực làm chủ hành vi.

Thiếu một trong hai năng lực này, người đó bị coi là không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc bị hạn chế năng lực chịu trách nhiệm hình sự và được loại trừ trách nhiệm hình sự

[2] Khách thể

Tội vô ý làm chết người xâm phạm đến quyền sống của con người, khách thể trực tiếp của tội này là quyền sống hay còn gọi là quyền được tôn trọng, bảo vệ tính mạng của con người.

[3] Khách quan

Hành vi khách quan của tội này là hành vi vi phạm các quy tắc bảo đảm an toàn tính mạng con người, qua đó gây hậu quả chết người.

Các quy tắc bảo đảm an toàn tính mạng con người có thể thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, có thể đã được quy định, cũng có thể chỉ là những quy tắc xử sự trong xã hội thông thường mà mọi người đều biết và thừa nhận.

Hậu quả chết người là dấu hiệu bắt buộc trong mặt khách quan của tội này. Hành vi khách quan thuộc cấu thành tội này phải dẫn đến hậu quả chết người, mối quan hệ nhân quả phải được làm rõ và là dấu hiệu bắt buộc.

[4] Chủ quan

Người phạm tội thực hiện tội phạm với lỗi vô ý, bao gồm vô ý vì cẩu thả và vô ý vì quá tự tin. Người phạm tội không có ý thức và mục đích tước đoạt tính mạng của người khác.

Có thể xảy ra hai trường hợp:

- Lỗi vô ý do quá tự tin: Người phạm tội nhìn thấy trước hành vi của mình có thể gây ra chết người nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.

- Lỗi vô ý do cẩu thả: Người phạm tội không nhìn thấy trước hành vi của mình có thể gây ra chết người mặc dù phải nhìn thấy trước và có thể nhìn thấy trước hậu quả đó.

Các tình tiết nào là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tội vô ý làm chết người?

Căn cứ Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 6 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:
a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;
b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;
c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;
d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;
đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;
e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;
[...]

Như vậy, các tình tiết là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tội vô ý làm chết người bao gồm:

- Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm

- Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết

- Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội

- Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra

- Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;

- Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn

- Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng

- Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức

- Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra

- Phạm tội do lạc hậu

- Người phạm tội là phụ nữ có thai

- Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên

- Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng

- Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình

- Người phạm tội tự thú

- Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải

- Người phạm tội tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án

- Người phạm tội đã lập công chuộc tội

vNgười phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác

- Người phạm tội là người có công với cách mạng hoặc là cha, mẹ, vợ, chồng, con của liệt sĩ

Ngoài ra, khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.

Tội vô ý làm chết người
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội vô ý làm chết người
Hỏi đáp Pháp luật
So sánh tội vô ý làm chết người và tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính theo Bộ luật Hình sự 2015?
Hỏi đáp Pháp luật
Vô ý làm chết người có đi tù không? Các yếu tố nào cấu thành tội vô ý làm chết người?
Hỏi đáp Pháp luật
Bồi thường thiệt hại tính mạng khi vô ý làm chết người gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội vô ý làm chết người
Phan Vũ Hiền Mai
165 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội vô ý làm chết người

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội vô ý làm chết người

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào