Luật Đất đai mới nhất là Luật nào? Có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Có bao nhiêu văn bản hướng dẫn?

Luật Đất đai mới nhất là Luật nào? Có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Có bao nhiêu văn bản hướng dẫn?

Luật Đất đai mới nhất là Luật nào? Có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Có bao nhiêu văn bản hướng dẫn?

Luật Đất đai 2024 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa 15 thông qua tại kỳ họp bất thường lần thứ năm ngày 18/01/2024 gồm 16 Chương, 260 Điều.

Theo đó, Luật Đất đai mới nhất hiện nay được áp dụng là Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/8/2024 thay thế cho Luật Đất đai 2013.

Hiện tại, Luật Đất đai 2024 đang có 12 văn bản hướng dẫn tính đến ngày 23/8/2024 và sẽ tiếp tục được cập nhật (nếu có):

[1] Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

[2] Thông tư 08/2024/TT-BTNMT quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

[3] Nghị định 104/2024/NĐ-CP quy định về Quỹ phát triển đất.

[4] Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

[5] Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

[6] Thông tư 11/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

[7] Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

[8] Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai.

[9] Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai.

[10] Nghị định 88/2024/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

[11] Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về giá đất.

[12] Nghị định 42/2024/NĐ-CP về hoạt động lấn biển.

Luật Đất đai mới nhất là Luật nào? Có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Có bao nhiêu văn bản hướng dẫn?

Luật Đất đai mới nhất là Luật nào? Có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Có bao nhiêu văn bản hướng dẫn? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào được áp dụng Luật Đất đai 2024?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Đất đai 2024 quy định về đối tượng áp dụng cụ thể như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
2. Người sử dụng đất.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Như vậy, theo quy định trên thì có 03 đối tượng được áp dụng Luật Đất đai 2024, bao gồm:

- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Người sử dụng đất.

- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai.

Có bao nhiêu hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 thì có 11 hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật bao gồm:

- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

- Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào