Lớp 9 có bao nhiêu môn học 2024-2025? Các môn học lớp 9 chương trình mới là gì?
Lớp 9 có bao nhiêu môn học 2024-2025? Các môn học lớp 9 chương trình mới là gì?
Căn cứ tiểu mục 1 Mục 4 Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT quy định về các môn học lớp 9 chương trình mới như sau:
IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
[...]
1. Giai đoạn giáo dục cơ bản
[...]
1.2. Cấp trung học cơ sở
a) Nội dung giáo dục
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Giáo dục công dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Công nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất; Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
b) Thời lượng giáo dục
Mỗi ngày học 1 buổi, mỗi buổi không bố trí quá 5 tiết học; mỗi tiết học 45 phút. Khuyến khích các trường trung học cơ sở đủ điều kiện thực hiện dạy học 2 buổi/ngày theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Bảng tổng hợp kế hoạch giáo dục cấp trung học cơ sở
Nội dung giáo dục | Số tiết/năm học | |||
Lớp 6 | Lớp 7 | Lớp 8 | Lớp 9 | |
Môn học bắt buộc | ||||
Ngữ văn | 140 | 140 | 140 | 140 |
Toán | 140 | 140 | 140 | 140 |
Ngoại ngữ 1 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Giáo dục công dân | 35 | 35 | 35 | 35 |
Lịch sử và Địa lí | 105 | 105 | 105 | 105 |
Khoa học tự nhiên | 140 | 140 | 140 | 140 |
Công nghệ | 35 | 35 | 52 | 52 |
Tin học | 35 | 35 | 35 | 35 |
Giáo dục thể chất | 70 | 70 | 70 | 70 |
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật) | 70 | 70 | 70 | 70 |
Hoạt động giáo dục bắt buộc | ||||
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 105 | 105 | 105 | 105 |
Nội dung giáo dục của địa phương | 35 | 35 | 35 | 35 |
Môn học tự chọn | ||||
Tiếng dân tộc thiểu số | 105 | 105 | 105 | 105 |
Ngoại ngữ 2 | 105 | 105 | 105 | 105 |
Tổng số tiết học/năm học (không kể các môn học tự chọn) | 1015 | 1015 | 1032 | 1032 |
Số tiết học trung bình/tuần(không kể các môn học tự chọn) | 29 | 29 | 29,5 | 29,5 |
Như vậy, lớp 9 có 12 môn học bắt buộc và hoạt động giáo dục bắt buộc và có 02 môn học tự chọn năm học 2024-2025. Các môn học lớp 9 chương trình mới gồm:
- 12 môn học bắt buộc và hoạt động giáo dục bắt buộc:
(1) Ngữ văn
(2) Toán
(3) Ngoại ngữ 1
(4) Giáo dục công dân
(5) Lịch sử và Địa lí
(6) Khoa học tự nhiên
(7) Công nghệ
(8) Tin học
(9) Giáo dục thể chất
(10) Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật)
(11) Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
(12) Nội dung giáo dục của địa phương.
- 02 môn học tự chọn:
(1) Tiếng dân tộc thiểu số
(2) Ngoại ngữ 2
Lớp 9 có bao nhiêu môn học 2024-2025? Các môn học lớp 9 chương trình mới là gì? (Hình từ Internet)
Đánh giá xếp loại kết quả học tập học sinh lớp 9 năm 2024-2025 thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá xếp loại kết quả học tập học sinh lớp 9 năm 2024-2025 như sau:
(1) Đánh giá xếp loại kết quả học tập theo môn học
* Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư này và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
- Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
+ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.
+ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.
* Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:
TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:
ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì 1.
ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì 2.
(2) Đánh giá, xếp loại kết quả học tập cả kỳ, cả năm
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, điểm trung bình môn học kỳ sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học.
Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo một trong các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
Mức Tốt:
- Tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có điểm trung bình môn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có điểm trung bình môn dưới 3,5 điểm.
Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Lưu ý: Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.
Có mấy mức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh lớp 9 cả năm học 2024-2025?
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định có 04 mức đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh lớp 9 cả năm học 2024-2025, cụ thể đó là:
- Mức Tốt: học kì 2 được đánh giá mức Tốt, học kì 2 được đánh giá từ mức Khá trở lên.
- Mức Khá: học kì 2 được đánh giá mức Khá, học kì 1 được đánh giá từ mức Đạt trở lên; học kì 2 được đánh giá mức Đạt, học kì 1 được đánh giá mức Tốt; học kì 2 được đánh giá mức Tốt, học kì 1 được đánh giá mức Đạt hoặc Chưa đạt.
- Mức Đạt: học kì 2 được đánh giá mức Đạt, học kì 1 được đánh giá mức Khá, Đạt hoặc Chưa đạt; học kì 2 được đánh giá mức Khá, học kì 1 được đánh giá mức Chưa đạt.
- Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 25 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Được sử dụng người lao động làm thêm giờ vào ngày 25 tháng 2 âm lịch tối đa bao nhiêu tiếng?
- Lịch Dương Tháng 3 2025 chi tiết, chính xác nhất? Xem Lịch vạn niên Tháng 3 2025 âm và dương?
- Phương thức xét tuyển TDTU 2025?
- Bài viết kỷ niệm 70 năm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/2 hay, ngắn gọn 2025?
- Mẫu thư UPU đại dương lần thứ 54 năm 2025 cho học sinh lớp 9 hay nhất?