Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?

Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không? Điều kiện hưởng chế độ thai sản của người lao động từ ngày 01/7/2025 là gì?

Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?

Căn cứ Điều 52 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung:

Điều 52. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung
1. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ, thai ngoài tử cung do người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định nhưng tối đa theo quy định sau đây:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ đủ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ đủ 13 tuần tuổi đến dưới 22 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên.
2. Trường hợp lao động nữ mang thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 hoặc khoản 5 Điều 50 của Luật này mà bị sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì lao động nữ và người chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trường hợp lao động nữ sinh con.
3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Theo quy định trên, người chồng tham gia bảo hiểm xã hội thì khi vợ mang thai từ đủ 22 tuần tuổi trở lên đáp ứng các điều kiện theo quy định mà bị sảy thai, phá thai, thai chết trong tử cung, thai chết trong khi chuyển dạ thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như trường hợp lao động nữ sinh con.

Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?

Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng chế độ thai sản của người lao động từ ngày 01/7/2025 là gì?

Căn cứ Điều 50 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản:

Điều 50. Đối tượng và điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ;
d) Lao động nữ nhờ mang thai hộ;
đ) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
e) Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con.
[...]

Theo quy định trên, người lao động được hưởng chế độ thai sản khi đáp ứng các điều kiện sau:

[1] Thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên

- Cán bộ, công chức, viên chức

- Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có hưởng tiền lương

- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố

- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất

- Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ

- Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hưởng tiền lương

- Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam, trừ các trường hợp sau đây:

+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

+ Tại thời điểm giao kết hợp đồng lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu

+ Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

[2] Thuộc một trong các trường hợp sau:

- Lao động nữ mang thai

- Lao động nữ sinh con

- Lao động nữ mang thai hộ

- Lao động nữ nhờ mang thai hộ

- Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi

- Người lao động sử dụng các biện pháp tránh thai mà các biện pháp đó phải được thực hiện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

- Lao động nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con, vợ mang thai hộ sinh con

Người lao động tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào thì được hưởng chế độ thai sản?

Căn cứ Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội:

Điều 4. Loại hình, các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Trợ cấp hưu trí xã hội có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng;
b) Hỗ trợ chi phí mai táng;
c) Hưởng bảo hiểm y tế do ngân sách nhà nước đóng.
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Hưu trí;
d) Tử tuất;
đ) Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
3. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Trợ cấp thai sản;
b) Hưu trí;
c) Tử tuất;
d) Bảo hiểm tai nạn lao động theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động.
4. Bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm.
5. Bảo hiểm hưu trí bổ sung.

Theo quy định, người lao động tham gia loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng chế độ thai sản.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/7/2025, chồng có được chế độ bảo hiểm xã hội khi vợ sảy thai hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, mức tham chiếu đóng bảo hiểm xã hội do ai quyết định?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ cấp xăng xe có đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ rút BHXH 1 lần cho người nước ngoài 2024? Cách tính tiền BHXH 1 lần cho người nước ngoài 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của doanh nghiệp về bảo hiểm xã hội từ ngày 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ hộ kinh doanh có phải tham gia BHXH bắt buộc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương đóng BHXH bắt buộc cao nhất từ 01/7/2025 khi tăng lương cơ sở 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có được từ chối hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm hưu trí bổ sung là gì? Quy định về bảo hiểm hưu trí bổ sung từ ngày 01/07/2025 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Phan Vũ Hiền Mai
3 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về lương hưu Xem trọn bộ văn bản về bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào