Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào? Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc gồm những ai?

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?

Căn cứ theo Điều 124 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Điều 124. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, trừ quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này thì có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Căn cứ theo Điều 140 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều 140. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 84/2015/QH13, Luật số 35/2018/QH14, Bộ luật số 45/2019/QH14 (sau đây gọi chung là Luật số 58/2014/QH13) và Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Theo đó, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã được Quốc hội thông qua sẽ chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025 và thay thế Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Vì vậy, Luật Bảo hiểm xã hội 2014 vẫn đang còn hiệu lực và áp dụng đến hết ngày 30/6/2025.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/06082024/luat-bao-hiem-xa-hoi.jpg

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc gồm những ai?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc gồm người lao động (người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam) và người sử dụng lao động, cụ thể như sau:

- Người lao động:

+ Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

++ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động.

++ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

++ Cán bộ, công chức, viên chức.

++ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

++ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

++ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

++ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020.

++ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

++ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

+ Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam: có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

+ Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác.

+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác.

+ Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

BHXH bắt buộc có các chế độ nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội
1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
a) Ốm đau;
b) Thai sản;
c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Hưu trí;
đ) Tử tuất.
2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:
a) Hưu trí;
b) Tử tuất.
3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Như vậy, BHXH bắt buộc có 05 chế độ dưới đây:

- Ốm đau.

- Thai sản.

- Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Hưu trí.

- Tử tuất.

Bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo hiểm xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Bảo hiểm xã hội 2014 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương đóng BHXH bắt buộc cao nhất từ 01/7/2025 khi tăng lương cơ sở 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có được từ chối hưởng chế độ bảo hiểm xã hội không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo hiểm hưu trí bổ sung là gì? Quy định về bảo hiểm hưu trí bổ sung từ ngày 01/07/2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan bảo hiểm xã hội từ chối chi trả chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có được hoàn trả tiền đóng trùng bảo hiểm xã hội?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tham chiếu trong BHXH với mức lương cơ sở giống hay khác nhau?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu PL6-HĐTH-HD hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của bảo hiểm xã hội Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ bảo hiểm xã hội hình thành từ các nguồn nào? Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức hỗ trợ tiền đóng BHXH tự nguyện cho hộ nghèo, hộ cận nghèo tại TP Hà Nội từ ngày 01/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo hiểm xã hội
Nguyễn Thị Kim Linh
14 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào