Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?

Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu? Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?

Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?

Tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định về lệ phí xin miễn thị thực 5 năm như sau:

Tại STT 24 khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC có sửa đổi về lệ phí xin miễn thị thực 5 năm như sau:

Như vậy, lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là 10USD/giấy

Tuy nhiên từ ngày 01/07/2024 đến hết ngày 31/12/2024 thì lệ phí xin miễn thị thực 5 năm sẽ bằng 80 % của mức phí trên.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?

Tại Điều 4 Nghị định 82/2015/NĐ-CP có quy định về thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực như sau:

Điều 4. Thời hạn, giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực
1. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người được cấp ít nhất 06 tháng.
2. Giấy miễn thị thực được cấp cho người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
3. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:
a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;
c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
d) Theo đề nghị của người được cấp giấy miễn thị thực;
đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh.
4. Giấy miễn thị thực được cấp riêng cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị thực chung với cha hoặc mẹ.

Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được cấp giấy miễn thị thực tối đa 05 năm.

Lệ phí xin visa miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?

Lệ phí xin visa miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm có những gì?

Tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP có quy định hồ sơ xin cấp giấy miễn thị thực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm:

(1) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

(2) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).

(3) Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau đây:

+ Giấy khai sinh

+ Quyết định cho thôi quốc tịch Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam trước đây của người đó;

- Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Trường hợp không có giấy tờ chứng minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết định việc tiếp nhận hồ sơ.

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại Việt Nam khi nào?

Tại Điều 12 Nghị định 82/2015/NĐ-CP có quy định về thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực như sau:

Điều 12. Thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
1. Giấy miễn thị thực bị thu hồi, hủy bỏ nếu phát hiện người được cấp không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này hoặc thuộc các trường hợp quy định tại Điều 6, Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang ở nước ngoài;
b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang tạm trú tại Việt Nam;
c) Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại cửa khẩu.
3. Trình tự thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực
a) Các cơ quan nêu tại Khoản 2 Điều này lập biên bản; đóng dấu hủy vào giấy miễn thị thực loại dán, thu hồi giấy miễn thị thực loại rời nếu phát hiện trường hợp bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực;
b) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài không có điều kiện thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực thì gửi văn bản về Cục Quản lý xuất nhập cảnh để chỉ đạo đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh thực hiện; thông báo cho người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực biết lý do.
4. Người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực không được hoàn trả lệ phí.

Như vậy, người Việt Nam định cư ở nước ngoài bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại Việt Nam khi:

- Phát hiện người được cấp không thuộc đối tượng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam;

- Hoặc thuộc các trường hợp bị thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; chưa cho nhập cảnh; bị tạm hoãn xuất cảnh và thời hạn tạm hoãn xuất cảnh.

Thị thực
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thị thực
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí xin miễn thị thực 5 năm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy miễn thị thực được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy miễn thị thực mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các nước được miễn thị thực vào Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Visa E9 có thời hạn bao lâu? Thời hạn visa cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam là bao nhiêu lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thị thực? Điều kiện để được cấp thị thực?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn bộ ký hiệu thị thực theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023, Việt Nam miễn visa cho những nước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký hiệu Visa được cấp cho người nước ngoài khi nhập cảnh vào Việt Nam mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thị thực
Lương Thị Tâm Như
1,303 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào