Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2024? Khi nào việc góp vốn được coi là thanh toán xong?

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2024? Khi nào việc góp vốn được coi là thanh toán xong?

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2024?

Tại khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Hiện hành pháp luật không quy định cụ thể về mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH. Tuy nhiên anh/chị có thể tham khảo mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH như sau:

Xem chi tiết mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH

tại đây.

Khi nào việc góp vốn được coi là thanh toán xong?

Tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn như sau:

Điều 35. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
2. Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
c) Loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
d) Ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty.
3. Việc góp vốn chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.
4. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
5. Việc thanh toán đối với mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp, nhận cổ tức và chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản và hình thức khác không bằng tiền mặt.

Như vậy, việc góp vốn được coi là thanh toán xong chỉ khi quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản góp vốn đã chuyển sang công ty.

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2024? Khi nào việc góp vốn được coi là thanh toán xong?

Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2024? Khi nào việc góp vốn được coi là thanh toán xong? (Hình từ Internet)

Tổ chức thẩm định giá định giá tài sản góp vốn thì giá trị tài sản góp vốn phải được bao nhiêu thành viên chấp thuận?

Tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về định giá tài sản góp vốn như sau:

Điều 36. Định giá tài sản góp vốn
1. Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
2. Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế của tài sản đó tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
3. Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và chủ sở hữu, Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận.
[...]

Như vậy, trường hợp tổ chức thẩm định giá định giá tài sản góp vốn thì giá trị tài sản góp vốn phải được trên 50% số thành viên chấp thuận.

Giấy chứng nhận góp vốn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận góp vốn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn công ty TNHH mới nhất 2024? Khi nào việc góp vốn được coi là thanh toán xong?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn dành cho mọi loại hình doanh nghiệp hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận góp vốn dành cho công ty cổ phần mới nhất năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận góp vốn
Lương Thị Tâm Như
416 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào