Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024?

Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024? Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?

Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024?

Mẫu phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024 là Mẫu số 12/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, mẫu phiếu có dạng như sau:

Tải Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024

Tại đây

Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024?

Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai có bị thu hồi đất hay không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định về các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai như sau:

Điều 81. Các trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai
1. Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
2. Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.
3. Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.
4. Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật này.
5. Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.
6. Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
7. Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[...]

Như vậy, người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước sẽ bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất là gì?

Căn cứ Điều 31 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể như sau:

Điều 31. Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.
5. Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
7. Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Theo đó, nghĩa vụ chung của người sử dụng đất như sau:

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

- Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

- Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 12/ĐK phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất năm 2022 như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trình tự, thủ tục gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất trong năm 2022 như nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tôi có phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp GCNQSDĐ không?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phải đóng tiền sử dụng đất khi cấp GCNQSDĐ?
Hỏi đáp pháp luật
Cấp GCNQSDĐ sai có được trả lại tiền sử dụng đất không?
Hỏi đáp pháp luật
Tiền ghi nợ sử dụng đất được hộ gia đình, cá nhân trả dần trong thời hạn tối đa bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Cá nhân sử dụng đất ổn định và có bằng khoán điền thổ thì có phải đóng tiền sử dụng đất?
Hỏi đáp pháp luật
Nghĩa vụ tài chính về đất đai tại địa bàn thành phố Nha Trang
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nghĩa vụ tài chính về đất đai
Nguyễn Thị Hiền
2,693 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào