Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào?

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào? Điều kiện để thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh là gì?

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 78 Luật Đất đai 2024 quy định nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp sau đây:

- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

- Làm căn cứ quân sự;

- Làm công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

- Làm ga, cảng, công trình thông tin quân sự, an ninh;

- Làm công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

- Làm kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

- Làm cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm cơ sở giam giữ; cơ sở tạm giam, tạm giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào?

Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện để thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh là gì?

Căn cứ theo Điều 80 Luật Đất đai 2024 quy định về điều kiện để thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh bao gồm:

[1] Việc thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh phải căn cứ vào các trường hợp được thu hồi tại Điều 78 Luật Đất đai 2024, đồng thời phải thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Dự án có trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Dự án đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

- Dự án đã có quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

- Có văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 84 Luật Đất đai 2024 trong trường hợp thu hồi đất liên quan đến quốc phòng, an ninh.

[2] Trường hợp các dự án trên có phân kỳ tiến độ sử dụng đất thì thu hồi đất theo tiến độ của dự án đầu tư được xác định trong văn bản chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư dự án.

[3] Điều kiện thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là phải hoàn thành việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và việc bố trí tái định cư theo quy định của Luật Đất đai 2024

Những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai là hành vi nào?

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2024 quy định về những hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai như sau:

- Lấn đất, chiếm đất, hủy hoại đất.

-. Vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước về đất đai.

- Vi phạm chính sách về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật về quản lý đất đai.

- Không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin đất đai không chính xác, không đáp ứng yêu cầu về thời hạn theo quy định của pháp luật.

- Không ngăn chặn, không xử lý hành vi vi phạm pháp luật về đất đai.

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền của người sử dụng đất.

- Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không đăng ký với cơ quan có thẩm quyền.

- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.

- Cản trở, gây khó khăn đối với việc sử dụng đất, việc thực hiện quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

- Phân biệt đối xử về giới trong quản lý, sử dụng đất đai.

Thu hồi đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu hồi đất
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có đất bị thu hồi được hỗ trợ đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài khi thu hồi đất ở được bồi thường bằng tiền hay bồi thường đất?
Hỏi đáp Pháp luật
4 phương án hỗ trợ giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người có đất thu hồi từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có quyết định thu hồi đất trước ngày 01/8/2024 thì bồi thường theo Luật Đất đai 2013 hay Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất có sổ đỏ có bị thu hồi không? Đất được giao, cho thuê không đúng thẩm quyền có bị thu hồi đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích đất thực tế khác trên giấy tờ, người dân sẽ được bồi thường như thế nào khi nhà nước thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí đầu tư vào đất còn lại bao gồm những chi phí gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mồ mả bị di dời do nhà nước thu hồi đất sẽ được bồi thường các chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào đất nông nghiệp bỏ hoang sẽ bị Nhà nước thu hồi từ 01/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu hồi đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
24 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thu hồi đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào