Cả nước có bao nhiêu Luật sư đang hành nghề? Phạm vi hành nghề luật sư hiện nay được quy định như thế nào?
Cả nước có bao nhiêu Luật sư đang hành nghề?
Theo Tài liệu công bố, phổ biến thông tin thống kê năm 2023 của Bộ Tư pháp ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTP năm 2024. Tính đến ngày 31/12/2023, Bộ Tư pháp đã cấp 23.194 Chứng chỉ hành nghề luật sư, Liên đoàn Luật sư Việt Nam đã cấp 18.016 thẻ luật sư. Theo quản lý của Bộ Tư pháp, hiện nay trên cả nước có 17.727 luật sư đang hành nghề.
Lưu ý: Số luật sư đang hành nghề trên được cập nhật theo Tài liệu công bố, phổ biến thông tin thống kê năm 2023 của Bộ Tư pháp. Tùy từng thời điểm mà số lượng luật sư đang hành nghề sẽ có sự biến động.
Phạm vi hành nghề của luật sư hiện nay được quy định như thế nào?
Tại Điều 22 Luật Luật sư 2006 có quy định về phạm vi hành nghề của luật sư hiện nay. Cụ thể:
- Tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa cho người bị tạm giữ, bị can, bị cáo hoặc là người bảo vệ quyền lợi của người bị hại, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự.
- Tham gia tố tụng với tư cách là người đại diện hoặc là người bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính, việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và các vụ, việc khác theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện tư vấn pháp luật.
- Đại diện ngoài tố tụng cho khách hàng để thực hiện các công việc có liên quan đến pháp luật.
- Thực hiện dịch vụ pháp lý khác theo quy định
Cả nước có bao nhiêu Luật sư đang hành nghề? Phạm vi hành nghề luật sư hiện nay được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Luật sư có những quyền và nghĩa vụ nào?
Tại Điều 21 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về quyền và nghĩa vụ của Luật sư như sau:
[1] Luật sư có các quyền sau đây:
- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan;
- Đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật;
- Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định
- Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam;
- Hành nghề luật sư ở nước ngoài;
- Các quyền khác theo quy định của Luật này.
[2] Luật sư có các nghĩa vụ sau đây:
- Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề;
- Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu;
- Thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định
Những ai không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?
Tại khoản 4 Điều 17 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định về những đối tượng không đươc cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, gồm:
- Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 Luật Luật sư 2006
- Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
- Không thường trú tại Việt Nam;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Âm năm 2025 - Lịch Vạn Niên năm 2025: Chi tiết cả năm và các ngày đáng chú ý? Còn mấy ngày Thứ 2 nữa đến Tết Âm lịch 2025?
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GDP cả nước năm 2025 đạt trên 8%?
- Tổng hợp đề thi học kì 1 Tin học 5 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025?
- Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép và bị cấm sử dụng tại Việt Nam từ 30/1/2025?
- Quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa nằm ở ngoài khơi vùng biển nào?