Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024?

Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024? Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý như thế nào?

Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024?

Mẫu quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024 là Mẫu số 04e được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024

Tại đây

Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024?

Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024? (Hình từ Internet)

Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý như thế nào?

Theo khoản 4 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng có thời hạn như sau:

Điều 172. Đất sử dụng có thời hạn
[...]
2. Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc gia hạn sử dụng đất được thực hiện trong năm cuối của thời hạn sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng đất. Quá thời hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn mà người sử dụng đất không nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thì không được gia hạn sử dụng đất, trừ trường hợp bất khả kháng. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật này.
4. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước.

Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.

Người sử dụng đất có những quyền cơ bản nào?

Căn cứ Điều 26 Luật Đất đai 2024 quy định quyền chung của người sử dụng đất như sau:

Điều 26. Quyền chung của người sử dụng đất
1. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.
3. Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
6. Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
7. Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
8. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Như vậy, người sử dụng đất có những quyền sau đây:

- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai;

- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp;

- Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp;

- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp;

- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình;

- Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan;

- Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024;

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

Gia hạn sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Gia hạn sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Không gia hạn sử dụng đất có bị thu hồi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tài sản trên đất khi hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn sử dụng đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn gia hạn sử dụng đất là khi nào? Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp theo Luật Đất đai 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 04e quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế bao gồm giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai 2023 được tiến hành như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Gia hạn sử dụng đất
Nguyễn Thị Hiền
447 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào