Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024?

Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024? Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất gồm những giấy tờ gì?

Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024?

Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024 là Mẫu số 02/ĐK được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP, bản vẽ này có dạng như sau:

Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024

Tại đây

Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024?

Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất như sau:

Điều 7. Trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;
c) Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;
d) Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).
2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định này thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
3. Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
[...]

Theo đó, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất;

- Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định về việc tách thửa đất, hợp thửa đất như sau:

Điều 220. Tách thửa đất, hợp thửa đất
1. Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:
a) Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;
[...]

Như vậy, việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện như sau:

[1] Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

[2] Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

[3] Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

[4] Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Tách thửa đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tách thửa đất
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tách thửa đất, hợp thửa đất là bao nhiêu ngày? Hồ sơ tách thửa đất, hợp thửa đất gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất năm 2024 cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Download Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tách thửa đất, hợp thửa đất theo Luật Đất đai 2024 phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất hết thời hạn sử dụng có được tách thửa không? Đất tách thửa có được cấp Giấy chứng nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền thông tin đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu 11/ĐK?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ gia đình có được xây dựng đồng thời nhiều căn nhà trên một thửa đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự thảo Quy định tách thửa đất TPHCM mới 2024 thay thế Quyết định 60?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất Diện tích tối thiểu tách thửa đất tại TPHCM năm 2024 thay Quyết định 60?
Hỏi đáp Pháp luật
Tách thửa đất có bắt buộc phải ký giáp ranh không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tách thửa đất
Nguyễn Thị Hiền
79 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tách thửa đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào