Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?

Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết? Giấy chứng nhận kết hôn gồm thông tin gì?

Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không?

Căn cứ Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân xã dành cho công dân Việt Nam không liên quan đến yếu tố nước ngoài như sau:

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Căn cứ Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân huyện như sau:

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Đồng thời, theo Điều 11 Luật Cư trú 2020 thì nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.

Như vậy, công dân hoàn toàn có thể đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi tạm trú dành cho công dân Việt Nam không liên quan đến yếu tố nước ngoài hoặc UBND cấp huyện nơi tạm trú đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?

Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết? (Hình từ Internet)

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?

Theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP thì mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 như sau:

Tải Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024: Tải về

Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 như sau:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Chỉ ghi trong trường hợp người có yêu cầu đăng ký hộ tịch chưa có/không cung cấp số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước/chứng minh nhân dân.

Trường hợp phải cung cấp thông tin “Nơi cư trú” thì ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi ở hiện tại.

(5) Ghi số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước (ví dụ: Căn cước công dân số 025188001010 do Cục Cảnh sát QLHC về TTXH cấp ngày 20/11/2021). Trường hợp không có số định danh cá nhân/căn cước công dân/thẻ căn cước thì ghi giấy tờ hợp lệ thay thế (hộ chiếu, chứng minh nhân dân,...).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm những thông tin cơ bản gì?

Tại khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2024 có quy định về Giấy chứng nhận kết hôn như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.

Như vậy, giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản sau:

- Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

- Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

- Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn theo Thông tư 04 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Nam, nữ kết hôn có được tổ chức lễ trao giấy chứng nhận không? Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế tài xử lý vi phạm pháp luật kết hôn cận huyết hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn giả để nhập quốc tịch nước ngoài bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cưới mà không đăng ký kết hôn, hôn nhân có được pháp luật công nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ở Việt Nam, một người được kết hôn tối đa bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp luật hiện hành có cấm em chồng và anh vợ kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp bị cấm kết hôn dù không có quan hệ huyết thống?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Tạ Thị Thanh Thảo
22 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào